Danh mục
Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thành phố Bến Cát (Bình Dương) giai đoạn 2021 – 2030 cập nhật 04/2024 đã bổ sung quy hoạch các dự án mới.
Hành chính và vị trí địa lý
Thành phố Bến Cát nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, trung tâm thị xã cách thành phố Thủ Dầu Một 20 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 50 km theo Quốc lộ 13.
Vị trí địa lý của thị xã :
- Phía đông giáp thị xã Tân Uyên và huyện Bắc Tân Uyên
- Phía tây và tây nam giáp Thành phố Hồ Chí Minh
- Phía tây bắc giáp huyện Dầu Tiếng
- Phía nam giáp thành phố Thủ Dầu Một
- Phía bắc giáp huyện Bàu Bàng.
TP Bến Cát có diện tích 23.442,24 ha và 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 7 phường: Chánh Phú Hòa, Hòa Lợi, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa, An Điền, An Tây và 3 xã: Phú An.
Quy hoạch giao thông Thành phố Bến Cát
Bến Cát là địa phương có vị trí trọng yếu nhiều thuận lợi của tỉnh Bình Dương khi có sông Thị Tính và Sông Sài Gòn đi qua, quy hoạch cảng An Tây là một dự án cụ thể trọng vận chuyển lưu thông hàng hóa bằng đường thủy.
Các tuyến đường bộ chính kết nối liên vùng là Quốc lộ 13, Cao tốc Mỹ Phước – Tân Vạn, Vành đai 4 … thúc đẩy giao thương hàng hóa phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp ở Bến Cát.
Ngoài ra các tuyến đường tỉnh, đường huyện cũng bố trí xen kẽ dày đặc tại huyện như : ĐT 741, ĐT 748, ĐT 749, ĐT 744, các tuyến đường huyện gồm : ĐH 601 – 609, ĐH 616, ĐH 620, ĐH 622.
Đây cũng là địa phương có quy hoạch tuyến đường sắt Dĩ An – Lộc Ninh và Cao tốc Chơn Thành – TP HCM đi qua.
Mô hình cấu trúc phát triển
Phát triển Bến Cát theo mô hình cấu trúc phát triển gồm 02 trục phát triển; 02 hành lang sinh thái; 03 phân vùng phát triển.
Nhà ở xã hội TP mới Bình Dương ✅, LOẠI THẤP TẦNG (1 TRỆT, 1 LẦU GỒM ĐẤT) hỗ trợ tư vấn làm hồ sơ trả góp lãi suất 4,8%/năm qua Ngân hàng chính sách, liên hệ 0888 266 898 (Ms Ngoan, cập nhật lúc 04:26 PM, 19/04/2024)
– 02 trục phát triển: trục Bắc Nam lấy trục quốc lộ 13, Mỹ Phước – Tân Vạn phát triển thương mại, dịch vụ. Trục Đông – Tây lấy đường Vành đai 4 phát triển đô thị, thương mại dịch vụ.
– 02 Hành lang sinh thái gồm: hành lang sinh thái phía Tây gắn với trục sông Sài Gòn phát triển hành lang sinh thái nông nghiệp, phát triển các cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải đường thủy và du lịch sinh thái. Hành lang sinh thái sông Thị Tính, phát triển hành lang sinh thái dọc sông gắn với các công viên chuyên đề và dịch vụ du lịch dọc sông.
– 03 phân vùng phát triển gồm:
(1) Vùng đô thị trung tâm (phía Bắc đường Vành đai 4) phát triển đô thị, dịch vụ công cộng, công nghiệp, thương mại dịch vụ;
(2) Vùng đô thị – công nghiệp – dịch vụ (phía Nam đường Vành đai 4 phát triển kinh tế đô thị gắn với dịch vụ thương mai, đào tạo và công nghiệp);
(3) Vùng đô thị sinh thái, logistics sông Sài Gòn (phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, du lịch sinh thái gắn với sông Sài Gòn và phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải sông Sài Gòn).
– Về phân vùng chức năng, phát triển thành 6 khu:
Khu trung tâm hành chính – Dịch vụ – Công nghiệp: hình thành khu đô thị trung tâm trên cơ sở trung tâm hiện hữu ở phường Mỹ Phước; Tiếp tục phát triển trung tâm hành chính, văn hóa tại phường Mỹ Phước nâng cấp hệ thống hạ tầng đô thị.
Khu đô thị dịch vụ – Giáo dục – Công nghiệp: là trung tâm công nghiệp, giáo dục, thương mại dịch vụ của thị xã Bến Cát với các khu công nghiệp Mỹ Phước 3 và Thới Hòa.
Khu đô thị công nghiệp – Dịch vụ: là đô thị công nghiệp và thương mại dịch vụ ở phía Đông của thị xã Bến Cát; Trung tâm là khu hỗn hợp nhà ở kết hợp với thương mại dịch vụ dọc theo đường ĐT.741 và giao lộ Vành đai 4.
Khu đô thị công nghiệp – Dịch vụ – Đầu mối hạ tầng kỹ thuật: là khu đô thị công nghiệp – dịch vụ phía Đông Bắc có các khu hạ tầng kỹ thuật cấp tỉnh như Hoa viên nghĩa trang, khu xử lý chất thải rắn, nhà máy cấp nước.
Khu đô thị công nghiệp – Dịch vụ: là đô thị công nghiệp, dịch vụ ở phía Tây thị xã Bến Cát với các khu công nghiệp Quốc tế Protrade, Việt Hương 2, Rạch Bắp và khu công nghiệp mới 600ha.
Khu đô thị cảng – Dịch vụ: là đô thị cảng kết hợp dịch vụ, khu nông nghiệp đô thị kết hợp du lịch ở phía Tây Nam của thị xã. Trung tâm của khu vực là phát triển cảng An Tây và khu đô thị cảng, khu ở hỗn hợp mới dọc theo đường Vành đai 4.
Dự án bất động sản tại Thành phố Bến Cát
Bảng 12: Danh mục công trình, dự án đất ở nông thôn trong năm kế hoạch 2023
STT | Hạng mục | Diện tích (ha) | Vị trí (xã, phường) | Năm kế hoạch |
1 | Khu đô thị thương mại An Điền (Cty TNHH TV-ĐTXD và TM Gia Nguyên) | 5,60 | An Điền | 2016 |
2 | Khu nhà ở Hoàng An Gia Điền (Công ty TNHH Khải Hoàng Gia) | 1,90 | An Điền | 2019 |
3 | Khu nhà ở Phú An Điền 1 (Cty TNHH Hoa Thiện Mỹ) | 18,97 | An Điền | 2021 |
4 | Khu nhà ở Phú An Điền 2 (Cty TNHH Phú An Điền Bình Dương) | 12,53 | An Điền | 2021 |
5 | Dự án nhà ở (Cty TNHH TM và Tư vấn Ngọc Điền) | 20,00 | An Điền | 2022 |
6 | Dự án nhà ở (Cty TNHH Đầu tư và Xây dựng Lưu Gia Phát) | 6,90 | An Điền | 2022 |
7 | Dự án nhà ở (Cty TNHH Đầu tư Xây dựng và Phát triển BĐS Rồng Vàng) | 2,45 | An Điền | 2022 |
8 | Khu nhà ở Gia Khải | 2,31 | An Điền | 2022 |
9 | Dự án nhà ở (Cty TNHH MTV Đầu tư XD BĐS Huỳnh Tiến Phát) | 9,86 | An Điền | 2022 |
10 | Khu nghỉ dưỡng Huỳnh Gia Phát | 6,77 | An Điền | 2022 |
11 | Dự án nhà ở (Cty TNHH Thanh Thịnh Điền) | 4,43 | An Điền | 2023 |
12 | Khu dân cư cầu Đò (Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi) | 3,36 | An Điền. | 2021 |
13 | Dự án nhà ở (Cty Cổ phần Bất động sản Việt Phong) | 12,20 | An Tây | 2022 |
14 | Dự án nhà ở (Cty Cổ phần Xây dựng Đại Phong) | 8,15 | An Tây | 2022 |
15 | Dự án nhà ở (Cty Cổ phần Xây dựng Đại Phong) | 4,43 | An Tây | 2022 |
Đất ở tại đô thị: Năm 2023 có diện tích là 2.205,60ha, tăng 147,28ha so với năm 2022. Cụ thể như sau:
Bảng 13: Danh mục công trình, dự án đất ở đô thị trong năm kế hoạch 2023
STT | Hạng mục | Diện tích (ha) | Vị trí (xã, phường) | Năm kế hoạch |
1 | Khu nhà ở Chánh Phú Hòa (Cty TNHH Địa ốc Xây dựng Tường Hy Quân) | 6,33 | Chánh Phú Hòa | 2020 |
2 | Khu nhà ở Phương Toàn Phát | 9,82 | Chánh Phú Hòa | 2021 |
3 | Khu nhà ở Bình Minh (Cty TNHH Tư vấn Đầu tư Phát triển Địa ốc Bình Minh) | 19,33 | Chánh Phú Hòa | 2021 |
4 | Khu nhà ở thương mại Thuận Lợi 2 (Cty CP Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi) | 15,46 | Hòa Lợi | 2019 |
5 | Khu nhà ở Nam Nghinh Phong | 1,02 | Hòa Lợi | 2021 |
6 | Khu nhà ở Phú Lợi (Cty TNHH Đầu tư BĐS Phú Lợi) | 1,66 | Hòa Lợi | 2021 |
7 | Dự án nhà ở (DD Green Homes của Cty TNHH DD New Life) | 1,24 | Hòa Lợi | 2022 |
8 | Dự án nhà ở (Cty TNHH Việt Nam Gạch men Thạch Anh) | 8,21 | Hòa Lợi | 2022 |
9 | Khu nhà ở thương mại Việt Quang | 4,82 | Hòa Lợi | 2022 |
10 | Chung cư Hoàng Khôi New City (Cty TNHH Đầu tư Phát triển Dự án Hoàng Khôi Bến Cát) | 1,89 | Hòa Lợi | 2023 |
11 | Chung cư cao tầng Chung Cư Bình Minh 2 (Công ty TNHH Đầu tư & Phát triển Địa ốc Nam Á) | 1,50 | Hòa Lợi | 2023 |
12 | Khu nhà ở thương mại (Cty TNHH Đầu tư BĐS Việt Quang, giai đoạn 2) | 0,37 | Hòa Lợi | 2023 |
13 | Chuyển mục đích từ DGD sang ODT (tạo vốn xây dựng Cơ sở hạ tầng trên địa bàn Tx. Bến Cát) | 1,57 | Mỹ Phước | 2018 |
14 | Khu nhà ở Phước Khang 5 (Cty CP Đầu tư và Phát triển Phước An Khang Group) | 3,05 | Mỹ Phước | 2020 |
15 | Khu nhà ở Dương Hùng Phước | 2,95 | Mỹ Phước | 2021 |
16 | Khu nhà ở M&C Mỹ Phước | 3,19 | Mỹ Phước | 2022 |
17 | Chung cư Hoàng Khôi Mỹ Phước (Cty TNHH Đầu tư Phát triển Dự án Hoàng Khôi Bến Cát) | 2,17 | Mỹ Phước | 2023 |
18 | Khu nhà ở phát triển đô thị Thịnh Gia mở rộng, giai đoạn 3 (Cty TNHH TM và Tư vấn Ngọc Điền) | 1,38 | Tân Định | 2018 |
19 | Khu nhà ở phát triển đô thị Thịnh Gia mở rộng, giai đoạn 2 (Cty TNHH TM và Tư vấn Ngọc Điền) | 2,60 | Tân Định | 2021 |
20 | Khu nhà ở thu nhập thấp Hoàng Gia (Cty TNHH Đầu tư và xây dựng Hoàng Gia Phúc) | 0,78 | Tân Định | 2021 |
21 | Khu nhà ở Thịnh Gia (Cty TNHH TM và Tư vấn Ngọc Điền) | 3,62 | Tân Định | 2021 |
22 | Dự án nhà ở (Cty TNHH Đầu tư và xây dựng Hoàng Gia Phúc) | 20,00 | Tân Định | 2022 |
23 | Dự án nhà ở (Cty TNHH Đầu tư Kinh doanh Thiên An Phát) | 1,55 | Tân Định | 2022 |
24 | Dự án nhà ở (Cty Cổ phần Ngôi sao Tân Định) | 1,58 | Tân Định | 2022 |
25 | Dự án Siêu thị – Ký túc xá Công nhân Tân Định (Doanh nghiệp tư nhân Dịch vụ – Thương mại Hải Long liên kết với Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại UNICO) | 1,20 | Tân Định | 2022 |
26 | Khu chung cư Hoàng Gia | 0,75 | Tân Định | 2022 |
27 | Khu nhà ở Phú Sơn II | 2,88 | Tân Định | 2022 |
28 | Khu chung cư Hoàng Gia | 0,63 | Tân Định | 2022 |
29 | Đấu giá quyền sử dụng đất khu đất thu hồi của công ty chế biến cây nông nghiệp xuất khẩu Bình Dương (Sobexco) | 2,35 | Thới Hòa | 2018 |
30 | Dự án nhà ở (Cty TNHH Đầu tư BĐS Khải Quang Minh) | 1,56 | Thới Hòa | 2022 |
31 | Dự án nhà ở (Cty CP Cao su Tài Phát) | 15,40 | Thới Hòa | 2022 |
32 | Dự án nhà ở (Cty Cổ phần Bất động sản C&E) | 2,10 | Thới Hòa | 2022 |
33 | Dự án nhà ở (Cty Cổ phần Thương mại Trần Anh Bình Dương) | 1,02 | Thới Hòa | 2022 |
34 | Khu nhà ở (Cty Cổ phần Địa ốc Phú Cường) | 3,50 | Thới Hòa | 2023 |
– Chu chuyển tăng: 147,48ha do bố trí quỹ đất để chuyển mục đích đất ở của các hộ gia đình cá nhân ở các phường.
– Chu chuyển giảm: 0,20ha do chu chuyển sang công trình phát triển hạ tầng (Nâng cấp, mở rộng đường từ Kho bạc Bến Cát đến Cầu Quan, phường Mỹ Phước; Đường tạo lực Mỹ Phước – Bàu Bàng…).
– Cân đối: Tăng 147,28ha.
* Phần giao đất: Bên cạnh đó, tiếp tục thực hiện thủ tục giao đất các công trình sau:
- Khu TMDV Tái định cư Mỹ Phước, 16,38ha (Mỹ Phước)
- Khu đô thị Mỹ Phước 2, 13,41ha (Mỹ Phước)
- Khu Tái định cư Mỹ Phước 2, 8,93ha (Mỹ Phước)
- KCN Mỹ Phước 3, 20,47ha (Mỹ Phước)
- KCN Mỹ Phước 1, 31,24ha (Mỹ Phước, Thới Hoà)
- KCN Mỹ Phước 2, 21,9ha (Mỹ Phước, Chánh Phú Hoà)
- KCN Thới Hoà, 62,75ha (Thới Hoà)
- KDC Mỹ Phước 3, 16,91ha (Mỹ Phước)
- KDC ấp 5 Chánh Phú Hòa, 0,57ha (Chánh Phú Hòa)
- KDC ấp 7 Chánh Phú Hòa, 0,93ha (Chánh Phú Hòa)
- Khu dân cư ấp 1 Thới Hoà, 13,49ha (Thới Hoà)
- Khu dân cư ấp 2 Thới Hoà, 6,71ha (Thới Hoà)
- Khu dân cư ấp 3A Thới Hoà, 15,55ha (Thới Hoà)
- Khu dân cư ấp 3B Thới Hoà, 6,78ha (Thới Hoà)
- Khu dân cư ấp 6 Thới Hoà, 0,74ha (Thới Hoà)
- Khu dân cư ấp 3 Thới Hoà, 15,51ha (Thới Hoà)
- Khu dân cư ấp 4 Thới Hoà, 0,32ha (Thới Hoà)
- Khu dân cư ấp 5A Thới Hoà, 14,46ha (Thới Hoà)
- Khu dân cư ấp 5B Thới Hoà, 3,21ha (Thới Hoà)
- Khu dân cư ấp 5C Thới Hoà, 9,58ha (Thới Hoà)
Tài liệu tham khảo: Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất thành phố Bến Cát năm 2024
Bản đồ KHSDĐ TP Bến Cát 2023 (20,7 MB)
Bản đồ KHSDĐ TP Bến Cát 2022 (21 MB)
(Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thành phố Bến Cát (Bình Dương) năm 2023, 2024, 2025, 2026, 2027, 2028, 2029, 2030, 2035, 2040, 2045, 2050.)
→ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất TX. Bến Cát đến năm 2030
Dữ liệu được chúng tôi cập nhật liên tục và chia sẻ (tải về) miễn phí, nếu thấy hữu ích bạn có thể ủng hộ (donate) theo thông tin bên dưới. Xin cảm ơn !!!
Ngân hàng OCB / Số TK : 0017107777799999 / Chủ TK : Lê Quang Khải
Ủng hộ qua ví MOMO qua số điện thoại 0813 830 830 hoặc quét mã QR dưới đây:
Ngân Hàng cho vay tiêu dùng, bất động sản, phát hành thẻ 100 triệu tại TP Hà Nội
LIÊN HỆ MR. QUANG 0934.569.938 (ZALO 247)