Lãi vay, lãi tiền gửi ngân hàng cập nhật tháng 04/2023 , công cụ tính lãi vay, bảng kê tiền trả ngân hàng theo hàng tháng theo cách tính du nợ giảm dần và du nợ ban đầu.
Tính lãi vay ngân hàng
Khách hàng mua các sản phẩm bất động sản như (nhà, đất, căn hộ, ..) hoặc các sản phẩm khác được ngân hàng hỗ trợ tài chính có thể sử dụng công cụ dưới đây để tính lãi vay phải trả (công cụ mang tính chất tham khảo).
Hiện nay trên thị trường có 2 phương thức tính lãi suất phổ biến là: tính lãi trên dư nợ ban đầu và tính lãi trên dư nợ giảm dần.
Lãi suất theo dư nợ giảm dần
Lãi suất theo dư nợ giảm dần là số tiền lãi được tính theo số dư nợ thực tế, tức lãi được tính trên số tiền gốc ban đầu trừ đi số tiền gốc khách hàng đã trả cho ngân hàng.
Lãi suất trên dư nợ ban đầu (chia đều)
Với cách tính lãi suất trên dư nợ ban đầu thì số tiền lãi sẽ được tính trên số tiền bạn vay tại thời điểm ban đầu trong toàn bộ quá trình vay. Ví dụ bạn vay 100 triệu đồng. Sau 3 tháng bạn trả được 20 triệu thì số tiền lãi vẫn sẽ được tính trên 100 triệu đồng.
Số tiền vay
Thời gian tiền vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Tổng số tiền lãi phải trả
500.000.000 đ
Tổng số tiền phải trả
5.000.000.000 đ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VND) | Gốc phải trả (VND) | Lãi phải trả (VND) | Gốc + Lãi(VND) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Bảng lãi suất vay ngân hàng tháng 04/2023

Chú ý: Kéo ngang để xem được hết bảng nếu màn hình nhỏ…
✅ Ngân hàng cho vay Tiêu Dùng, Bất Động Sản, PHÁT HÀNH THẺ 100 TRIỆU tại TP Hà Nội. Liên hệ MR. Quang 09.3456.9938
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Tỷ lệ cho vay tối đa (%) | Kỳ hạn vay tối đa (năm) | Biên độ lãi suất sau ưu đãi | Phí phạt trả nợ trước hạn (%) |
---|---|---|---|---|---|
VIB | 8.4 | 90 | 30 | LSTK 12T + 3,9% | 2,5 |
BIDV | 10.3 | 100 | 30 | LSTK 24T + 3,2% | 1 |
Techcombank | 10,59 | 70 | 35 | 10,5 | 0,5-1 |
Lienvietpostbank | 7,5 | 100 | 20 | LSTK 13T + 3,5 | 2 |
TPBank | 5,9 | 90 | 30 | LSTK 12T + 3,5% | 3 |
VPBank | 10 | 75 | 25 | LSCS + 4% | 4 |
Vietcombank | 7,99 | 70 | 20 | LSTK 24T + 3,5% | 1 |
Vietinbank | 7 | 80 | 20 | LSTK 36T + 3,5% | 2 |
Eximbank | 6,5% | 70 | 20 | LSTK 13T (LCK) + 3,5% | 2 |
Sacombank | 8,99 | 100 | 30 | LSTK 13T + 3,5% | 2-5 |
Hong Leong Bank | 10,7 | 80 | 25 | LSCS + 1,5% | 3 |
Shinhan Bank | 7,99 | 70 | 30 | CPV 6T + 3,9 | 3 |
Standard Chartered | 6,45 | 75 | 25 | 3-5% | 0-2 |
OCB | 6,99 | 100 | 30 | LSTK 6T + 3,5% | 3-5 |
Woori Bank | 10 | 80 | 30 | LSTK 12T + 3,8% | 0-3 |
Bắc Á Bank | 7,9 | 90 | 25 | LSTK 24T + 4% | 0 |
HSBC | 7,75 | 70 | 25 | LSCS + 0,75% | 3 |
PVcomBank | 5 | 85 | 20 | LSTK 12T+4,3% | 0-3 |
Maritime Bank | 4,99 | 90 | 35 | LSCS + 4% | 0-3 |
UOB | 10,7 | 75 | 25 | LSCS + 1,29% | 0,75 |
Agribank | 7,5 | 85 | 15 | LSTK 13T + 3% | 1 |
MBBank | 8,5 | 80 | 20 | 4,2% | 1-3 |
SeABank | 8,5 | 80 | 25 | LSTK 13T + 3,5% | 0-3 |
ACB Bank | 7,5 | Linh hoạt | 15 | LSTK 13T + 2,5 – 4% |
Cùng với sự điều chỉnh giảm lãi suất huy động, một số ngân hàng đã công bố giảm lãi suất cho vay ở một số sản phẩm, trong đó có giảm lãi suất vay mua nhà.
Agribank đã đưa ra chính sách giảm lãi suất vay mua nhà cho một số đối tượng. Cụ thể, khoản vay với mục đích kinh doanh bất động sản tại thời điểm từ 31/1/2023 bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 sẽ được xem xét giảm lãi suất tối đa 3%/năm so với mức lãi suất cũ. Thời gian thực hiện điều chỉnh tối đa đến cuối năm nay và bắt đầu áp dụng từ ngày 31/1/2023 đến hết ngày 31/12/2024.
Ngân hàng VietinBank công bố gói vay 10.000 tỷ đồng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới hoạt động trong 6 tháng đầu năm 2023, lãi suất cho vay từ 7%/năm, áp dụng cho kỳ hạn vay 6 tháng.
Ngân hàng BIDV tung ra gói tín dụng 100.000 tỷ đồng dành cho các khách hàng vay phục vụ nhu cầu đời sống và sản xuất kinh doanh, bao gồm cả vay mua nhà ở với lãi suất từ 10,3%/năm trong 12 tháng đầu tiên kể từ thời điểm giải ngân lần đầu; hay từ 10,9%/năm trong 18 tháng đầu tiên kể từ thời điểm giải ngân lần đầu. Đồng thời giảm thêm từ 0,2-0,4% cho khách hàng trả lương qua BIDV hay khách hàng tại một số địa phương nhất định.
Không chỉ các “ông lớn” trong ngành, xu hướng giảm lãi suất cho vay cũng lan sang một số ngân hàng thương mại cổ phần. Đơn cử như MBBank điều chỉnh lãi suất cho vay chỉ từ 8,5%/năm. Các ngân hàng như Techcombank, Sacombank, SeABank, Bản Việt,… cũng tung ra các gói tín dụng với mức lãi suất ưu đãi giảm từ 1-2 điểm % so với mức lãi suất thông thường.
ACBBank đã công bố gói tín dụng 20.000 tỷ đồng cho vay ưu đãi với mức giảm lãi suất tối đa 3%, áp dụng từ từ ngày 23/2.
Bảng lãi suất tiền gửi tháng 04/2023

Mặt bằng lãi suất huy động kỳ hạn trên 6 tháng có sự phân hóa giữa nhóm ngân hàng quốc doanh và các nhà băng thương mại cổ phần.
Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng trong khoảng 7,2-8,2% ở nhóm ngân hàng quốc doanh, giảm khoảng 1,5-2 điểm % so với cuối năm 2022. Trong khi đó, nhóm ngân hàng thương mại cổ phần huy động trong khoảng 8-8,9%.
Lãi suất gửi tại quầy
Chú ý: Kéo ngang để xem được hết bảng nếu màn hình nhỏ…
Ngân hàng | Không kỳ hạn | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 13 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
VPBank | – | 6 | – | 8.7 | – | 9.1 | – | – | 9.2 | – |
Bắc Á | 1 | 6 | 6 | 8.6 | 8.6 | 8.7 | 9 | 9 | 9 | 9 |
VietBank | – | 6 | 6 | 8.6 | 8.7 | 8.8 | – | – | – | – |
Kiên Long | 1 | 6 | 6 | 8.5 | 8.55 | 8.6 | 8.6 | 8.3 | 8.2 | 8.2 |
VietCapitalBank | – | 6 | 6 | 8.4 | 8.6 | 8.8 | – | 8.9 | 9 | 9 |
Saigonbank | 0.2 | 6 | 6 | 8.4 | 8.5 | 8.6 | 8.9 | 8.4 | 8.4 | 8.4 |
Bảo Việt | 0.8 | 5.65 | 6 | 8.3 | 8.5 | 8.9 | 9.1 | 8.8 | 8.6 | 8.3 |
OceanBank | 0.5 | 6 | 6 | 8.2 | 8.5 | 8.8 | 8.8 | 8.8 | 8.8 | 8.8 |
Indovina | – | 5.7 | 5.9 | 8.2 | 8.4 | 8.6 | 8.6 | 8.7 | 8.8 | – |
GPBank | 1 | 6 | 6 | 8.1 | 8.2 | 8.3 | 8.4 | 8.4 | 8.4 | 8.4 |
Lãi suất gửi Online
Chú ý: Kéo ngang để xem được hết bảng nếu màn hình nhỏ…
Ngân hàng | Không kỳ hạn | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 13 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
VPBank | – | 6 | 6 | 8.2 | 8.2 | 8.4 | – | – | – | – |
Bắc Á | 1 | 6 | 6 | 8.7 | 8.7 | 8.8 | 9.1 | 9.1 | 9.1 | 9.1 |
VietBank | – | 6 | 6 | 8.7 | 8.8 | 8.9 | – | – | – | – |
Kiên Long | – | 6 | 6 | 8.7 | 8.75 | 8.8 | 8.8 | 8.5 | 8.4 | 8.4 |
VietCapitalBank | – | 6 | 6 | 8.6 | 8.8 | 9 | – | 9 | 9 | – |
Saigonbank | – | 6 | 6 | 8.4 | 8.5 | 8.6 | – | – | – | – |
Bảo Việt | – | 6 | 6 | 8.8 | 8.9 | 8.9 | 9.1 | 9 | 9 | 8.5 |
OceanBank | 0.5 | 6 | 6 | 8.3 | 8.6 | 8.9 | 8.9 | 8.9 | 8.9 | 8.9 |
GPBank | 1 | 6 | 6 | 8.6 | 8.7 | 8.8 | 8.9 | 8.9 | 8.9 | 8.9 |
Nam Á Bank | – | 6 | 6 | 8.6 | 8.6 | 8.9 | 8.9 | 8.8 | 8.8 | 8.8 |
Tổng hợp bởi Duan24h.net
Theo dõi nhận tin mới và gửi yêu cầu hỗ trợ
GOOGLE NEWS | ZALO GROUP | TELEGRAM GROUP
Đóng góp nội dung, tài liệu liên hệ Zalo 0813.830.830 và nếu thấy nội dung này hữu ích xin hãy chia sẻ, Duan24h.net xin cảm ơn !!