Lãi vay, lãi tiền gửi ngân hàng, tính lãi vay

Lãi vay, lãi tiền gửi ngân hàng cập nhật tháng  06/2023 , công cụ tính lãi vay, bảng kê tiền trả ngân hàng theo hàng tháng theo cách tính du nợ giảm dần và du nợ ban đầu.

Tính lãi vay ngân hàng

Khách hàng mua các sản phẩm bất động sản như (nhà, đất, căn hộ, ..) hoặc các sản phẩm khác được ngân hàng hỗ trợ tài chính có thể sử dụng công cụ dưới đây để tính lãi vay phải trả (công cụ mang tính chất tham khảo).

Hiện nay trên thị trường có 2 phương thức tính lãi suất phổ biến là: tính lãi trên dư nợ ban đầu và tính lãi trên dư nợ giảm dần.

Lãi suất theo dư nợ giảm dần

Lãi suất theo dư nợ giảm dần là số tiền lãi được tính theo số dư nợ thực tế, tức lãi được tính trên số tiền gốc ban đầu trừ đi số tiền gốc khách hàng đã trả cho ngân hàng.

Lãi suất trên dư nợ ban đầu (chia đều)

Với cách tính lãi suất trên dư nợ ban đầu thì số tiền lãi sẽ được tính trên số tiền bạn vay tại thời điểm ban đầu trong toàn bộ quá trình vay. Ví dụ bạn vay 100 triệu đồng. Sau 3 tháng bạn trả được 20 triệu thì số tiền lãi vẫn sẽ được tính trên 100 triệu đồng. 

Số tiền vay

VNĐ

Thời gian tiền vay

Năm

Lãi suất vay

%/năm

Loại hình vay

Tổng số tiền lãi phải trả

500.000.000 đ

Tổng số tiền phải trả

5.000.000.000 đ

Số kỳ trả Dư nợ đầu kỳ (VND) Gốc phải trả (VND) Lãi phải trả (VND) Gốc + Lãi(VND)
Tổng 0 0

🔔 Đăng ký mua nhà ở xã hội, nhà thu nhập thấp tại Bình Dương, lãi suất trả góp từ ngày 01/06/2023 là 5%/năm

Bảng lãi suất vay mua nhà tháng  06/2023 

Lãi suất tiền vay cập nhật năm 2023
Lãi suất tiền vay cập nhật năm 2023

Chú ý: Kéo ngang để xem được hết bảng nếu màn hình nhỏ…


Ngân hàng cho vay Tiêu Dùng, Bất Động Sản, PHÁT HÀNH THẺ 100 TRIỆU tại TP Hà Nội. Liên hệ MR. Quang 09.3456.9938


Ngân hàng Lãi suất ưu đãi (%/năm) Tỷ lệ cho vay tối đa (%) Kỳ hạn vay tối đa (năm) Biên độ (%) Phí phạt trả nợ trước hạn (%)
VIB 12 90 30 3,9 2,5
BIDV 11,5 100 30 4,5 1
Techcombank 10,59 70 35 3 0,5-1
TPBank 8 90 30 4 3
VPBank 12,5 75 25 3 4
Vietcombank 10,2 70 20 3,5 1
Vietinbank 13 80 20 3,5 2
Eximbank 8,5-10 70 20 3,5 2
Sacombank 8,99 100 30 3,5 2-5
Hong Leong Bank 10,7 80 25 1,5 3
Shinhan Bank 7,99 70 30 3,9 3
Standard Chartered 10 75 25 3-5 0-2
OCB 8,49 100 30 4,4 3-5
Woori Bank 10 80 30 3,8 0-3
HSBC 11,5 70 25 2 3
PVcomBank 12 85 20 4,3 0-3
MSB (Maritime Bank) 4,99 90 35 3,5 0-3
UOB 10,7 75 25 3 0,75
MBBank 10,5 80 20 2,9 1-3
ACB Bank 11 Linh hoạt 15 3,5  
ABBank 11,9 90 35 3,5 1-2
Viet Capital Bank 10,5 10 tỷ 25    
HDBank 13,5 85 25 4,5%  
GPBank 11,3 70 15    
SHB 10,8 75 25    
SeABank 9,29 90 25  

Lãi suất tối đa với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng giữ nguyên ở mức 0,5% một năm, lãi suất với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng giảm từ 5,5% xuống 5% một năm. Riêng lãi suất tối đa với tiền gửi bằng VND tại Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô giảm từ 6% xuống 5,5% một năm.

 


Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên vẫn do các ngân hàng ấn định trên cơ sở cung cầu vốn thị trường.

 

Lãi suất (%/năm) Mới
Trần lãi suất huy động từ 1 tháng đến dưới 6 tháng 5,5% 5%
Lãi suất cho vay qua đêm và cho vay bù đắp thiết hụt vốn 6% 5,5%
Tái cấp vốn 5,5% 5%

 

Ngoài việc giảm trần lãi suất huy động, Ngân hàng Nhà nước cũng tiếp tục điều chỉnh lãi suất điều hành.

Bảng lãi suất tiền gửi tháng  06/2023 

Lãi suất tiền gửi cập nhật năm 2023
Lãi suất tiền gửi cập nhật năm 2023

Mặt bằng lãi suất huy động kỳ hạn trên 6 tháng có sự phân hóa giữa nhóm ngân hàng quốc doanh và các nhà băng thương mại cổ phần.


 

Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng trong khoảng 7,2-8,2% ở nhóm ngân hàng quốc doanh, giảm khoảng 1,5-2 điểm % so với cuối năm 2022. Trong khi đó, nhóm ngân hàng thương mại cổ phần huy động trong khoảng 8-8,9%.

Lãi suất gửi tại quầy

Chú ý: Kéo ngang để xem được hết bảng nếu màn hình nhỏ…

Ngân hàng Không kỳ hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
VietBank 0.3 5.4 5.4 8.3 8.4 8.5 8.7 8.7 8.7
Bắc Á 0.5 5.5 5.5 8.2 8.2 8.4 8.6 8.6 8.6 8.6
Indovina 5.2 5.4 8 8.3 8.4 8.6 8.7 8.8 8.8
ABBank 0.2 5.5 5.5 7.9 8.2 8.4 8.4 9 9 9
Bảo Việt 0.3 5.15 5.5 7.8 8 8.4 8.6 8.3 8.1 7.8
OCB 0.2 5.2 5.4 7.7 7.9 8.4 8.9 9 9
PublicBank 0.1 5 5 7 7 8.4 8.4 8.6 7 7
VRB 0.5 5.5 5.5 8 8.1 8.4 8.5 8.8 8.9 8.9
VIB 5.5 5.5 7.5 7.5 8.2 8.2 7.7 7.7 7.7
GPBank 0.5 5.5 5.5 7.8 7.9 8 8.1 8.1 8.1 8.1
OceanBank 0.5 5.5 5.5 7.8 7.9 8 8 8 8 8
Saigonbank 5.5 5.5 7.6 7.7 8 8.6 7.6 7.6 7.6
Việt Á 5.5 5.5 7.6 7.7 8 7.6 7.6 7.6 7.6
VPBank 5.2 5.2 7.7 7.7 7.9 7.9 7.1 7.1 7.1
VietCapitalBank 3 4 7.2 7.6 7.9 8.4 8.5 8.8
SCB 5.5 5.5 7.75 7.75 7.8 7.6 7.6 7.6
MSB 5.5 5.5 7.5 7.8 7.8 8 8 8 8
PGBank 5.5 5.5 7.5 7.5 7.7 7.7 7.7 7.7 7.7
Nam Á Bank 0.5 5.5 5.5 7.45 7.4 7.6 7.6 7.6 7.6 7.4
Sacombank 5.3 5.5 7.3 7.4 7.6 7.8 7.8 7.9 8
NCB 5.5 5.5 7.55 7.55 7.6 7.6 7.7 7.7 7.35
Kiên Long 0.5 5.5 5.5 7 7 7.5 7.6 7.75 7.75 7.75
PVcomBank 5 5 7 7.1 7.5 7.5 7.8 7.8 7.8
LienVietPostBank 5.5 5.5 7.3 7.3 7.5 7.5 7.5 7.6 7.6
SHB 5.1 5.3 7 7.1 7.5 7.6 7.8 7.9 8
CBBank 3.8 3.9 7.1 7.2 7.45 7.5 7.5 7.5 7.5
HDBank 5.5 5.5 7 6.8 7.4 7.95 7 6.8 6.8
Techcombank 5.5 5.5 7.3 7.3 7.3 7.3 7.3 7.3 7.3
SeABank 5.2 5.2 6.8 6.83 7.3 7.21 7.22 7.23
Agribank 0.3 4.9 5.4 5.8 5.8 7.2 7.2 7.2 7.2
BIDV 0.1 4.9 5.4 5.8 5.9 7.2 7.2 7.2 7.2 7.2
Vietcombank 0.1 4.6 5.1 5.8 5.8 7.2 7.2 7.2
VietinBank 0.1 4.9 5.4 5.8 5.8 7.2 7.2 7.2 7.2 7.2
Hong Leong 5 5 7.4 7.1 7.1 7.1 7.1 7.1
ACB 4.9 5.1 6.7 6.9 7.1 7.5 7.5 7.5 7.5
Đông Á 0.5 5 5 6.9 6.95 7 7.6 7.3 7.3 7.3
Eximbank 5 5 6 6 7 7 7 7
MB
TPBank 5.3 5.45 6.1 7.2 7.2

Lãi suất gửi Online

Chú ý: Kéo ngang để xem được hết bảng nếu màn hình nhỏ…

Ngân hàng Không kỳ hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
VietBank 5.5 5.5 8.4 8.5 8.6 8.8 8.8 8.8 8.8
Bắc Á
Indovina
ABBank 0.2 5.5 5.5 8.5 8.7 8.8 9 9.2 9.2 9.2
Bảo Việt 0.5 5.5 5.5 8.3 8.4 8.4 8.6 8.5 8.5 8
OCB 0.2 5.3 5.45 8.5 8.6 8.8 9.3 9.3 9.3
PublicBank
VRB
VIB 5.5 5.5 7.9 7.9 8.1 8.1 8.1
GPBank 5.5 5.5 8.3 8.4 8.5 8.6 8.6 8.6 8.6
OceanBank 0.5 5.5 5.5 7.9 8 8.1 8.1 8.1 8.1 8.1
Saigonbank 5.5 5.5 7.6 7.7 8 8.6 7.6 7.6 7.6
Việt Á 5.5 5.5 8.5 8.6 8.7 8.7 8.8 8.8 8.8
VPBank 5.4 5.4 7.9 7.9 8.1 8.1 7.3 7.3 7.3
VietCapitalBank 3.2 4.2 7.4 7.8 8.1 8.6 8.7
SCB 5.5 5.5 7.8 7.8 7.85 7.75 7.65 7.65 7.65
MSB 0.5 5.5 5.5 8 8 8.1 8.3 8.3 8.3 8.3
PGBank
Nam Á Bank 5.5 5.5 8.6 8.6 8.7 8.7 8.6 8.6 8.6
Sacombank 5.4 5.5 7.5 7.6 7.8 8 8.1 8.2
NCB 5.5 5.5 8.25 8.25 8.3 8.3 8.4 8.4 8.05
Kiên Long 5.5 5.5 8.1 8.2 8.2 8.1 8 7.9 7.9
PVcomBank 5 5 7.7 7.9 8.2 8.3 8.3 8.3
LienVietPostBank
SHB 5.2 5.5 7.5 7.5 7.9 8 8 8 8
CBBank 3.9 3.95 7.2 7.3 7.5 7.55 7.55 7.55 7.55
HDBank 5.5 5.5 8.8 6.9 8.8 9.2 7.1 6.9 6.9
Techcombank 0.1 5.5 5.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5
SeABank
Agribank
BIDV
Vietcombank 5.5 5.5 6.5 6.5 7.2 7.2
VietinBank
Hong Leong 5.3 5.4 7 7 7 7
ACB 5.3 5.5 7.35 7.4 7.45
Đông Á
Eximbank 5.5 5.5 7.5 7.5 7.9 8.2 8.2 8.2
MB
TPBank 5.45 5.45 7.8 8 7.8 7.8 7.8



Tổng hợp bởi Duan24h.net


Theo dõi nhận tin mới và gửi yêu cầu hỗ trợ
GOOGLE NEWS | ZALO GROUP | TELEGRAM GROUP

Đóng góp nội dung, tài liệu liên hệ Zalo 0813.830.830 và nếu thấy nội dung này hữu ích xin hãy chia sẻ, Duan24h.net xin cảm ơn !!