Mục lục

    Quy hoạch tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050: Thành phố Sóc Trăng, Thị xã Vĩnh Châu, Thị xã Ngã Năm, các huyện : Mỹ Xuyên, Trần Đề, Long Phú, Kế Sách, Cù Lao Dung, Châu Thành, Mỹ Tú, Thạnh Trị.

    Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà ký Quyết định 995/QĐ-TTg ngày 25/8/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

    Mục tiêu lập quy hoạch tỉnh Sóc Trăng

    – Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng ĐBSCL ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.

    – Tạo ra cơ ở pháp lý để lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện, thống nhất trong phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, hội nhập, đối ngoại trên địa bàn tỉnh; Tạo ra căn cứ để hoạch định chính sách, xây dựng kế hoạch đầu tư và kiến tạo động lực phát triển sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ xã hội, an ninh, an toàn, văn minh; Tạo ra bộ chỉ tiêu định hướng để phấn đấu đến năm 2030, trình độ phát triển của tỉnh đạt và vượt khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

    – Xây dựng phương án phát triển đảm bảo vừa phát triển kinh tế, vừa gìn giữ, bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống và phát triển các giá trị văn hóa mới.


    Quan điểm phát triển tỉnh Sóc Trăng

    Quy hoạch tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 phải phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của cả nước, đảm bảo thống nhất với quy hoạch ngành, lĩnh vực quốc gia; Quy hoạch vùng ĐBSCL, với các quan điểm sau đây:

    Quan điểm về phát triển kinh tế: Phát triển kinh tế nhanh và bền vững. Trong đó, phát triển nhanh trên cơ sở tập trung nguồn lực để phát triển các ngành, lĩnh vực, vùng có lợi thế; Phát triển bền vững theo hướng tăng trưởng xanh và xây dựng nông thôn mới, trong đó lấy con người là trung tâm, khoa học công nghệ là động lực phát triển. Tận dụng tốt nhất cơ hội của cách mạng công nghiệp 4.0.

    Quan điểm về tổ chức hoạt động kinh tế – xã hội: Nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh kinh tế toàn tỉnh trên cơ sở chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, nhất là tăng dần kinh tế số. Phát triển mạnh kinh tế biển.

    Quan điểm về sắp xếp không gian các hoạt động kinh tế-xã hội: Xây dựng hệ thống đô thị thành các trung tâm kinh tế, đô thị thông minh; các khu cụm công nghiệp và dịch vụ. Trung tâm đầu mối (TTĐM). Ứng dụng khoa học công nghệ và lựa chọn phát triển những điểm đột phá xanh trong các cụm ngành trọng điểm.

    Quan điểm về phát triển kết cấu hạ tầng: Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với phát triển các lĩnh vực xã hội, giáo dục – đào tạo, y tế, văn hoá gắn với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội để từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân; đẩy mạnh công tác giảm nghèo và hỗ trợ xã hội bền vững, giảm chênh lệch về phát triển xã hội giữa các khu vực và giữa các nhóm dân tộc trong tỉnh.

    Quan điểm về sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường: Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, chủ động thích nghi, ứng phó với biến đổi khí hậu.

    Quan điểm về quốc phòng-an ninh: Phát triển kinh tế có gắn với xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, củng cố quốc phòng – an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới trên biển; tăng cường mở rộng hội nhập quốc tế.

    Tổ chức 04 vùng kinh tế – xã hội

    Theo Quy hoạch, tổ chức 04 vùng kinh tế – xã hội gồm:

    Vùng ven biển: Là vùng gồm toàn bộ diện tích đất liền của thành phố Sóc Trăng với đất liền và phần không gian biển của thị xã Vĩnh Châu và huyện Trần Đề. Đây là vùng động lực, trung tâm phát triển, lan tỏa; phát triển kinh tế vùng ven biển theo hướng tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực bao gồm: đô thị – công nghiệp – thương mại, dịch vụ hậu cần logistics – du lịch – nông nghiệp, thủy sản gắn với kinh tế biển, cảng biển.

    Vùng ven sông Hậu: Là vùng gồm toàn bộ diện tích của huyện Châu Thành, huyện Kế Sách và huyện Long Phú. Phát triển kinh tế vùng ven sông Hậu theo hướng tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp hiệu quả cao, công nghiệp, đô thị và dịch vụ.

    Vùng nội địa: Là vùng gồm toàn bộ diện tích của thị xã Ngã Năm, huyện Thạnh Trị, huyện Mỹ Tú và huyện Mỹ Xuyên. Phát triển kinh tế vùng nội địa theo hướng khai thác các điều kiện thuận lợi sản xuất nông nghiệp gắn với công nghiệp, đô thị và dịch vụ (nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến).

    Vùng Cù lao Dung: Là vùng chỉ gồm huyện Cù Lao Dung; định hướng phát triển chủ yếu về du lịch kết hợp đô thị, thương mại, dịch vụ và các mô hình nông nghiệp. Đây là vùng đặc biệt, vùng du lịch trọng điểm của tỉnh với tầm nhìn sẽ trở thành nơi nghỉ dưỡng cao cấp và nơi đáng sống của nhân dân trong và ngoài tỉnh.

    Tài liệu và bản đồ quy hoạch tỉnh Sóc Trăng

    Lưu ý: Hồ sơ Quy hoạch tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 rà soát sau thẩm định

    Báo cáo tổng hợp | Báo cáo tóm tắt

    DANH MỤC BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH SÓC TRĂNG
    TTTÊN BẢN ĐỒGHI CHÚ
    1Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Sóc Trăng1:1.000.000
    2Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng năm 20201:50.000
    3Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn tỉnh Sóc Trăng năm 20201:50.000
    4Bản đồ hiện trạng phát triển Nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản tỉnh Sóc Trăng năm 20201:50.000
    5Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội: Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Sóc Trăng năm 20201:50.000
    6Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội: Giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; Y tế; khoa học và công nghệ; an sinh xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 20201:50.000
    7Bản đồ hiện trạng phát triển Khu công nghiệp, cụm công nghiệp và dịch vụ thương mại tỉnh Sóc Trăng năm 20201:50.000
    8Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật: Mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng năm 20201:50.000
    9Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật: Mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải; xử lý chất thải rắn và nghĩa trang tỉnh Sóc Trăng năm 20201:50.000
    10Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật: Mạng lưới cấp điện, kho xăng dầu, khí đốt tỉnh Sóc Trăng năm 20201:50.000
    11Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật: Thông tin và truyền thông, hạ tầng viễn thông tỉnh Sóc Trăng năm 20201:50.000
    12Bản đồ hiện trạng thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên tỉnh Sóc Trăng năm 20201:50.000
    13Bản đồ hiện trạng bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Sóc Trăng năm 20201:50.000
    14Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng tỉnh Sóc Trăng năm 20201:50.000
    15Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000
    16Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000
    17Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội: Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000
    18Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội: Giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, an sinh xã hội; Y tế; khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000
    19Bản đồ phương án phát triển Khu công nghiệp, cụm công nghiệp và dịch vụ thương mại tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000
    20Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật: Mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000
    21Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật: Mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước mặt, xử lý nước thải; xử lý chất thải rắn và nghĩa trang tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000
    22Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật: Mạng lưới cấp điện, kho xăng dầu, khí đốt tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000
    23Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật: Thông tin và truyền thông; hạ tầng viễn thông tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000
    24Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000
    25Bản đô phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000
    26Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000
    27Bản đồ phương án phát triển Nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000
    28Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000
    29Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 20501:50.000

    Tổng hợp bởi Duan24h.net

    Theo dõi nhận tin mới và gửi yêu cầu hỗ trợ
    TIKTOK | ZALO | TELEGRAM
    | FACEBOOK
    Đóng góp nội dung, tài liệu liên hệ Zalo 0813.830.830 và nếu thấy nội dung này hữu ích xin hãy chia sẻ.

    Ngân Hàng cho vay tiêu dùng, bất động sản, phát hành thẻ 100 triệu tại TP Hà Nội
    LIÊN HỆ MR. QUANG 0934.569.938 (ZALO 247)

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây