Bản đồ quy hoạch, kế hoạch huyện Giồng Riềng (Kiên Giang)

Quy hoạch huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang

1650
Tải về bản đồ quy hoạch huyện Giồng Riềng (Kiên Giang)
Tải về bản đồ quy hoạch huyện Giồng Riềng (Kiên Giang)
Mục lục

    Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Giồng Riềng (Kiên Giang) giai đoạn 2021 – 2030 cập nhật  12/2024  bao gồm các công trình dân dụng, cơ quan, công nghiệp, hạ tầng giao thông.

    Hành chính và vị trí địa lý

    Vị trí địa lý của huyện :

    • Phía đông nam giáp thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
    • Phía đông bắc giáp huyện Cờ Đỏ và huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
    • Phía tây bắc giáp huyện Tân Hiệp
    • Phía tây nam giáp huyện Châu Thành
    • Phía nam giáp huyện Gò Quao.

    Huyện Giồng Riềng có diện tích là 639,35 km² với 19 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Giồng Riềng (huyện lỵ) và 18 xã: Bàn Tân Định, Bàn Thạch, Hòa An, Hòa Hưng, Hòa Lợi, Hòa Thuận, Long Thạnh, Ngọc Chúc, Ngọc Hòa, Ngọc Thành, Ngọc Thuận, Thạnh Bình, Thạnh Hòa, Thạnh Hưng, Thạnh Lộc, Thạnh Phước, Vĩnh Phú, Vĩnh Thạnh.

    Quy hoạch sử dụng đất công nghiệp và thương mại dịch vụ

    Nhu cầu sử dụng đất cụm công nghiệp: Theo Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, có xét đến năm 2025, trên địa bàn huyện Giồng Riềng sẽ quy hoạch các cụm công nghiệp như sau:

    • Cụm công nghiệp Thạnh Hưng: 50ha;
    • Cụm công nghiệp Long Thạnh: 32ha.

    Tổng nhu cầu sử dụng đất cụm công nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn huyện Giồng Riềng là 82ha.


    Trong thời kỳ 2021-2030, quy hoạch một số trung tâm thương mại dịch vụ trên địa bàn huyện Giồng Riềng như sau:

    • Quy hoạch siêu thị (Tây thị trấn) quy mô 1,33 ha
    • Siêu thị (sân bóng đá huyện cũ) quy mô 0,99 ha
    • Khu thương mại dịch vụ (Khu Tây thị trấn) quy mô 1,76 ha
    • Khu dịch vụ 1 (Khu Đông Nam thị trấn) quy mô 0,98 ha
    • Khu dịch vụ 1 (Khu Đông Nam thị trấn) quy mô 1,12 ha

    Định hướng phát triển không gian đô thị huyện Giồng Riềng

    (1). Đô thị Giồng Riềng: Định hướng phát triển đô thị Giồng Riềng lên đô thị loại IV, làm trung tâm động lực phát triển kinh tế cho toàn huyện giai đoạn đến năm 2025. Giai đoạn sau năm 2025: Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, các chức năng đô thị cũng như mở rộng kêu gọi đầu tư phát triển các dự án có sức ảnh hưởng công trình thương mại dịch vụ, các khu dân cư đô thị mới, chợ đầu mối, trung tâm nghiên cứu,… hướng tới việc đạt tiêu chuẩn lên thị xã.

    Quy mô đất xây dựng đô thị đến năm 2030 là 455ha và đến năm 2040 là 689ha; quy mô dân số đến năm 2030 là 70.000 người và đến năm 2040 là 100.000 người.

    (2). Đô thị Long Thạnh: Định hướng đến năm 2025 hình thành thêm một đô thị loại V là đô thị Long Thạnh trên cơ sở nâng cấp trung tâm xã Long Thạnh, phát triển dựa trên tuyến Quốc lộ 61 và đường tỉnh ĐT.963B. Phát triển theo hướng đô thị thiên về công nghiệp chế biến và vận tải logistics với lợi thế từ Quốc lộ 61 và cáo tốc Hà TiênRạch Giá – Bạc Liêu.

    Quy mô đất xây dựng đô thị đến năm 2030 là 100ha và đến năm 2040 là 200ha; quy mô dân số đến năm 2030 là 5.000 người và đến năm 2040 là 10.000 người.

    (3). Đô thị Thuận Hưng: Định hướng hình thành mới đô thị trên cơ sở nâng cấp xã Ngọc Hòa lên đô thị loại V (đến năm 2030), phát triển dọc theo tuyến đường tỉnh ĐT.963B. Hướng tới phát triển thành một cực phát triển cho huyện Giồng Riềng lấy thương mại dịch vụ kết hợp với giao thương làm hoạt động kinh tế chính.

    Quy mô đất xây dựng đô thị đến năm 2030 là 200ha và đến năm 2040 là 300ha; quy mô dân số đến năm 2030 là 7.000 người và đến năm 2040 là 10.000 người.

    Quy hoạch giao thông huyện Giồng Riềng

    Giao thông đường bộ

    Quốc lộ 61: Đoạn đi qua huyện Giồng Riềng dài 5,4 km, điểm đầu cầu Đường Xuồng (giáp ranh huyện Gò Quao), điểm cuối cầu km80 (giáp ranh huyện Châu Thành), chạy qua địa bàn xã Long Thạnh. Hiện trạng, gồm 2 đoạn:

    • Đoạn 1: Dài 3,3 km, điểm đầu cầu Đường Xuồng (ranh huyện Gò Quao), điểm cuối ĐT.963B. Hiện trạng, mặt láng nhựa, rộng 3,5m, nền 6,5m, chất lượng xấu.
    • Đoạn 2: Dài 2,1 km, điểm đầu ĐT.963B, điểm cuối cầu km80 (giáp ranh huyện Châu Thành). Hiện trạng, mặt BTN, rộng 9m, nền 12m, chất lượng tốt.

    Đường tỉnh: Có 04 tuyến là ĐT.963, ĐT.963B, ĐT.963C và ĐT.963D với tổng chiều dài 87,6km.

    + Đường ĐT.963: Đoạn qua địa bàn huyện dài 28,5km, điểm đầu xã Hòa Thuận-H.Giồng Riềng (giáp Tp.Vị Thanh), điểm cuối cầu Kênh 11 (giáp ranh huyện Tân Hiệp). Là tuyến đường chạy xuyên suốt qua các xã Hòa Thuận, Ngọc Hòa, Ngọc Chúc, thị trấn Giồng Riềng, Thạnh Bình; là trục giao thông đối ngoại quan trọng của huyện nên nhu cầu lưu thông lớn.

    + Đường ĐT.963B (Bến Nhứt-Giồng Riềng-Thạnh Phước): Dài 27,8 km, điểm đầu km 78+688-QL.61, xã Long Thạnh-H.Giồng Riềng; điểm cuối xã Thạnh Phước-H.Giồng Riềng (giáp Tp.Cần Thơ). Là tuyến nối kết trực tiếp giữa thị trấn Giồng Riềng với QL.61 theo hướng Tây Nam, với Tp.Cần Thơ theo hướng Đông Bắc. Rút ngắn khoảng cách đi lại, thúc đẩy trao đổi hàng hóa giữa tỉnh với Cần Thơ.

    Hiện trạng gồm 2 đoạn:

    • Đoạn 1: Từ QL.61 đến giao ĐT.963 dài 10,2 km, mặt LN, rộng 5m, nền 7m, trung bình;
    • Đoạn 2: Từ ĐT.963 đến ranh Tp.Cần Thơ, dài 17,6 km, hiện nay đang được thi công xây dựng, mặt láng nhựa rộng 5,5m, nền 7,5m.

    Tuyến đi qua khu vực bến xe, bệnh viện, chợ thị trấn Giồng Riềng, nên dân cư tập trung dọc tuyến và nhu cầu về vận chuyển hàng hóa rất lớn. Trên tuyến có 14 cầu và 2 cống BTCT với tổng chiều dài 413,2m, tải trọng 25 tấn (riêng cầu Giồng Riềng có tải trọng 8T).

    + ĐT.963C (Định An-Vĩnh Phú-Vĩnh Thạnh): Đoạn qua địa bàn huyện dài 12,5 km, giáp ranh xã Định An – H.Gò Quao; điểm cuối ĐT.963B, xã Vĩnh Thạnh – H. Giồng Riềng. Là tuyến nối kết trực tiếp giữa thị trấn Giồng Riềng với huyện Gò Quao theo hướng Nam. Rút ngắn khoảng cách đi lại, thúc đẩy trao đổi hàng hóa giữa huyện Giồng Riềng và huyện Gò Quao.

    Hiện trạng gồm 2 đoạn:

    • Đoạn 1 Từ ranh huyện Gò Quao đến UB xã Vĩnh Thạnh dài 6,9 km, hiện trạng tuyến đang được thi công láng nhựa, mặt rộng 3,5m, nền 6m, đi qua khu vực sản xuất nông nghiệp;
    • Đoạn còn lại Dài 5,6 km, điểm đầu UB xã Vĩnh Thạnh, điểm cuối giao ĐT.963B, mặt đường láng nhựa rộng 3,5m, nền 6,5m, chất lượng tốt.

    Trên tuyến có 10 cầu BTCT và 1 cầu BTLH với tổng chiều dài 365,3m.

    + ĐT.963D (Kênh Xáng – Ô Môn): Đoạn qua địa bàn huyện dài 18,8 km, điểm đầu ranh Gò Quao, điểm cuối Kênh Ranh – Hòa Lợi, Tuyến nối ĐT.963 qua 2 xã Hòa Hưng và Hòa Lợi đến địa phận Tp. Cần Thơ. Đây là tuyến giao thương quan trọng của xã Hòa Hưng và Hòa Lợi, là tuyến đường tỉnh được nâng cấp từ tuyến đường huyện Hòa Lợi.

    – Đường huyện: Toàn huyện có 09 tuyến đường huyện, với tổng chiều dài 69,8km, bao gồm: ĐH. Hòa An 3,2km, ĐH. Ngọc Thuận 12,2km, ĐH. Ngọc Thành 5,4km, ĐH. Thạnh Lộc 12,6km, ĐH. Hòa Thuận 3,7km, ĐH. Thạnh Hòa 17,3km, ĐH. Bàn Thạch 3km, ĐH. Chưng Bầu 9,3km, ĐH. Thới Quản 3,1km. Trong đó đã được nhựa hóa 59,1km, chiếm 66,7%; bê tông xi măng 4,3km, chiếm 4,9%; cấp phối sỏi đỏ 25,2km, chiếm 28,4%. Hầu hết các tuyến đường huyện có mặt rộng 3,5m, rộng nền 6m.

    Giao thông đường thủy nội địa

    Huyện có hệ thống kênh, rạch khá dày, giao thông đường thủy nội địa cũng từ đó mà phát triển, vận tải đường thủy đã và đang giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế của huyện. Hầu hết hàng hóa có khối lượng lớn như lúa gạo, các sản phẩm nông nghiệp… đều đi bằng đường thủy để giao lưu nội huyện hoặc với các huyện, tỉnh ngoài.

    Hiện nay chiều dài mạng lưới sông, kênh, rạch toàn huyện là 1.273 km. Trong đó, 3 tuyến do Trung Ương quản lý dài 49,2 km; 10 tuyến tỉnh quản lý dài 247,4 km; còn lại 976,4 km thuộc địa phương.

    STTTên sông, kênhPhạm viDàiRộngSâu
    Điểm đầuĐiểm cuối(km)(m)(m)
    ITrung ương quản lý  49,2  
    1Sông Cái BéNgã 3 Kênh Thốt NốtRanh Châu Thành31,4606,0
    2Kênh Thốt NốtNgã 3 K.Thị Đội-Ô MônNgã 3 sông Cái Bé4,8302
    3K.Thị Đội-Ô MônRanh Cần ThơNgã 3 K.Thốt Nốt13,0202
    IITỉnh quản lý  247,4  
    1Sông Cái Bé (nhánh)Ngã 3 Cái ChungK.Thác Lác-Ô Môn17,5302,0
    2K.KH7K.Ba QuânK.Ranh Cần Thơ21,4141,0
    3K.Thác Lác-Ô MônRạch Cái TưK.Ranh Cần Thơ22,5302,0
    4K.Thốt NốtNgã 3 kênh Thị ĐộiK.Ranh Cần Thơ12,0302,0
    5K.Lộ MớiSông Cái BéK.Thác Lác-Ô Môn15,6302,0
    6K.Nước MặnK.Rạch Sỏi-Hậu GiangK.Xáng Thị Đội24,2103,0
    7K.Chưng BầuSông Cái BéK.Ranh Cần Thơ30,0302,0
    8Kênh KH3K.Chưng BầuK.Ranh Cần Thơ28,2141,0
    9Kênh KH5Sông Cái Lớn (Gò Quao)K.Ranh Cần Thơ40,0141,0
    10Kênh KH6Sông Cái Lớn (Gò Quao)K.Ranh Cần Thơ36,0141,0
    IIIHuyện quản lý  976,4  
     Tổng  1.273,0  

    Ngoài ra, trên địa bàn huyện có 7 tuyến vận tải nội tỉnh với 14 phương tiện gồm: Giồng Riềng-Hòa An, Giồng Riềng-Xẻo Kim (Gò Quao), Giồng Riềng-Hòa Hưng, Giồng Riềng-Nha Si, Giồng Riềng-Cây Dứa, Giồng Riềng-Tà Ke, Giồng Riềng-Bàn Tân Định.

    Tài liệu tham khảo:

    Bản đồ KHSDĐ Giồng Riềng 2025 (LYK)

    Bản đồ KHSDĐ Giồng Riềng 2024 (15,8 MB)

    Bản đồ QHSDĐ Giồng Riềng 2030 (11 MB)

    Tài liệu mới bổ sung (file .dng – mở bằng phần mềm Micro Station V8: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Giồng Riềng 2030 (trình thẩm định) – 17,3 MB

    (Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Giồng Riềng (Kiên Giang) năm 2023, 2024, 2025, 2026, 2027, 2028, 2029, 2030, 2035, 2040, 2045, 2050.)

    Theo dõi nhận tin mới và gửi yêu cầu hỗ trợ
    TIKTOK | ZALO | TELEGRAM
    | FACEBOOK
    Đóng góp nội dung, tài liệu liên hệ Zalo 0813.830.830 và nếu thấy nội dung này hữu ích xin hãy chia sẻ.

    Ngân Hàng cho vay tiêu dùng, bất động sản, phát hành thẻ 100 triệu tại TP Hà Nội
    LIÊN HỆ MR. QUANG 0934.569.938 (ZALO 247)

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây