Quy hoạch đô thị tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 – 2030, tầm đến nhìn năm 2050: TP Trà Vinh, TX Duyên Hải, Càng Long, Cầu Kè, Cầu Ngang, Châu Thành, Duyên Hải, Tiểu Cần, Trà Cú.
Định hướng phát triển hệ thống đô thị tỉnh Trà Vinh
Khu vực đô thị trung tâm: gồm Đô thị TP Trà Vinh mở rộng với tổng diện tích 161,5 km2, phần còn lại của huyện Càng Long (243,64 km2), Huyện Châu Thành (299,79 km2), cùng với các hành lang phát triển theo QL53, QL54, QL60. Giai đoạn 2021 -2030, TP Trà Vinh mở rộng sẽ là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Trà Vinh, phấn đấu đến năm 2050 sẽ là đô thị loại I, phát triển theo mô hình đô thị thông minh, sáng tạo, tương tác cao.
Với đầy đủ kết cấu hạ tầng về giao thông và xã hội, đây là cực tăng trưởng phía Bắc của tỉnh Trà Vinh, là một trong ba khu vực đô thị hóa phát triển, là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật và giáo dục đào tạo bậc cao của tỉnh, là đầu mối giao thông quan trọng kết nối các đô thị trong tỉnh và các khu vực trong vùng ĐBSCL.
Khu vực đô thị phía Tây: Bao gồm huyện Tiểu Cần – dự kiến lên TX giai đoạn 2021-2025 và huyện Cầu Kè. Là khu vực đầu mối giao thông vùng Tây Bắc tỉnh Trà Vinh, kết nối với chùm đô thị liên vùng tỉnh Sóc Trăng.
Khu vực đô thị phía Đông (Khu vực ven biển ) gồm: TX Duyên Hải, huyện Duyên Hải, huyện Cầu Ngang, Huyện Trà Cú. Là đầu mối giao thông hàng hải, động lực phát triển kinh tế biển của tỉnh và từng bước được đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, thu hút đầu tư từng bước đồng bộ với sự phát triển của nhiều dự án cấp vùng, trọng điểm. Trong đó TX Duyên Hải đóng vai trò hạt nhân và trở thành đô thị loại III giai đoạn 2021-2025 và phấn đấu lên TP giai đoạn 2026-2030.
Mô hình, cấu trúc và định hướng hệ thống đô thị
Trên cơ sở bối cảnh phát triển tương lai, tầm nhìn và các mục tiêu chiến lược phát triển của vùng tỉnh Trà Vinh. Đánh giá các tiềm năng, lợi thế và các nguồn lực của vùng. Phân tích và đánh giá những tồn tại của thực trạng phát triển vùng, đề xuất mô hình phát triển hệ thống đô thị vùng theo dạng tập trung đa cực. Trong mô hình này, hệ thống đô thị dựa trên phân vùng không gian đô thị và nông thôn, hình thành 3 cực phát triển.
Cực phát triển trung tâm bao gồm TP Trà Vinh- đô thị trung tâm, thị trấn Châu Thành và thị trấn Càng Long, đô thị Tân An (huyện Càng Long). đô thị Hưng Mỹ (huyện Châu Thành giai đoạn sau 2030).
Bảng 5.3: Quy hoạch hệ thống cụm đô thị Trung tâm
TT | Đô thị | Giai đoạn | Ghi chú | Tầm nhìn đến năm 2050 | ||
Hiện trạng | 2021-2025 | 2026-2030 | ||||
1 | Đô thị Trà Vinh | II | II | II | Phân loại đô thị- loại II Mở rộng đơn vị hành chính TP Trà Vinh đạt chuẩn thành phố thuộc tỉnh | Đô thị loại I |
Huyện Châu Thành | ||||||
2 | Đô thị Châu Thành | V | V | V | Hoàn thiện đô thị loại V (Thị trấn huyện lỵ) | |
3 | Đô thị Hưng Mỹ | Nâng lên đô thị loại V sau năm 2030 | Thị trấn thuộc huyện. | |||
Huyện Càng Long | ||||||
4 | Đô thị Càng Long | V | IV | IV | Nâng lên đô thị loại IV | |
5 | Đô thị Tân An | V | V | Nâng lên đô thị loại V, thành lập thị trấn thuộc huyện sau năm 2025 |
Nguồn: Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh và tính toán của đơn vị tư vấn
Cực phát triển phía Tây: Bao gồm TX Tiểu Cần trong tương lai, thị trấn Cầu Kè và đô thị Ninh Thới (là đô thị mới, loại V trực thuộc huyện Cầu Kè)
Bảng 5.4: Hệ thống cụm đô thị phía Tây
TT | Đô thị | Giai đoạn | Ghi chú | Tầm nhìn đến năm 2050 | ||
Hiện trạng | 2021–2025 | 2026–2030 | ||||
Huyện Cầu Kè | ||||||
1 | Đô thị Cầu Kè | V | V | V | Hoàn thiện đô thị loại V (Thị trấn huyện lỵ) | |
2 | Đô thị Ninh Thới | V | Nâng lên đô thị loại V, thành lập thị trấn thuộc huyện. | |||
Huyện Tiểu Cần | ||||||
3 | Đô thị Tiểu Cần | IV | Toàn huyện lên Thị xã (IV) | Nâng loại đô thị và thành lập Thị xã trực thuộc tỉnh (Đô thị trung tâm tiểu vùng) | ||
4 | Thị trấn Cầu Quan | V |
Nguồn: Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh và tính toán của đơn vị tư vấn
Cực phát triển phía Đông: gồm TX Duyên Hải dự kiến hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại III năm 2025 và lên thành phố sau năm 2030; Thị Trấn Cầu Ngang, dự kiến 2025 lên đô thị loại IV; Thị trấn Trà Cú, Thị trấn Định An, Thị trấn Mỹ Long, Thị trấn Long Thành và dự kiến giai đoạn 2026-2030 hình thành đô thị loại V trực thuộc huyện Duyên Hải là Ngũ Lạc.
Bảng 5.5: Hệ thống cụm đô thị phía Đông
STT | Đô thị | Giai đoạn | Ghi chú | Tầm nhìn đến năm 2050 | |||
Hiện trạng | 2021–2025 | 2026–2030 | |||||
1 | Đô thị Duyên Hải | IV | III | III | Nâng loại đô thị và nâng cấp đơn vị hành chính lên thành phố thuộc tỉnh sau năm 2030 | ||
Huyện Trà Cú | |||||||
2 | Đô thị Trà Cú | V | V | V | Hoàn thiện đô thị loại V (Thị trấn huyện lỵ) | ||
3 | Đô thị Định An | V | V | V | Hoàn thiện đô thị loại V (Thị trấn huyện lỵ) | ||
Huyện Cầu Ngang | |||||||
4 | Đô thị Cầu Ngang | V | IV | IV | Nâng lên đô thị loại IV | ||
5 | Đô thị Mỹ Long | V | V | V | Hoàn thiện đô thị loại V (Thị trấn huyện lỵ) | ||
Huyện Duyên Hải | |||||||
6 | Đô thị Long Thành | V | V | V | Hoàn thiện đô thị loại V (Thị trấn huyện lỵ) | ||
7 | Đô thị Ngũ Lạc | V | Nâng lên đô thị loại V, thành lập thị trấn thuộc huyện. | ||||
Nguồn: Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh và tính toán của đơn vị tư vấn
Cụ thể, các chỉ tiêu về quy mô, bố trí không gian phát triển các cụm đô thị được xác định tại Bảng 5.6.
Bảng 5.6: Quy mô và bố trí không gian phát triển các cụm đô thị
STT | Đô thị | Hiện trạng | 2021-2025 | 2026-2030 | 2030-2050 | ||||
Loại đô thị | Dân số | Loại đô thị | Dân số | Loại đô thị | Dân số | Loại đô thị | Dân số | ||
A | Vùng phát triển trung tâm | ||||||||
1 | TP. Trà Vinh | II | 105.303 | II | 200.000 | II | 242.500 | I | 550.000 |
Huyện Càng Long | |||||||||
2 | Đô thị Càng Long | V | 13.950 | IV | 50.110 | IV | 63.488 | IV | 76.772 |
3 | Đô thị Tân An | Xã Tân An | V | 12.340 | V | 13.378 | V | 18.548 | |
Huyện Châu Thành | |||||||||
4 | Đô thị Châu Thành | V | 6.254 | V | 6.500 | V | 7.600 | V | 11.000 |
5 | Đô thị Hưng Mỹ | Xã Hưng Mỹ | V | 10.700 | |||||
B | Vùng phát triển phía Tây | ||||||||
Huyện Tiểu Cần | |||||||||
6 | Đô thị Tiểu Cần | IV | 50.050 | IV | 120.000 | IV | 130.000 | Thị xã | 170.000 |
Đô thị Cầu Quan | V | 8.172 | |||||||
Huyện Cầu Kè | |||||||||
7 | Đô thị Cầu Kè | V | 7.389 | V | 7.811 | V | 10.000 | V | 15.000 |
8 | Đô thị Ninh Thới | Xã Ninh Thới | V | 14.668 | V | 10.500 | |||
C | Vùng phát triển phía Đông | ||||||||
9 | Thị xã Duyên Hải | IV | 60.150 | III | 100.000 | III | 120.000 | Thành phố | 150.000 |
Huyện Trà Cú | |||||||||
10 | Đô thị Trà Cú | V | 7.893 | V | 8.096 | V | 9,100 | V | 11,400 |
11 | Đô thị Định An | V | 4.667 | V | 4.787 | V | 5.300 | V | 6.700 |
Huyện Cầu Ngang | |||||||||
12 | Đô thị Cầu Ngang | V | 7.138 | IV | 50.000 | IV | 53.599 | IV | 61.594 |
13 | Đô thị Mỹ Long | V | 4.472 | V | 4.587 | V | 8.373 | V | 12.180 |
Huyện Duyên Hải | |||||||||
14 | Đô thị Long Thành | 6.670 | V | 6.842 | V | 25.000 | V | 9.000 | |
15 | Đô Thị Ngũ Lạc | Xã Ngũ Lạc | 18.972 | V | 21.500 | V | 22.250 |
Nguồn: Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh và tính toán của đơn vị tư vấn
Như vậy trong giai đoạn 2021-2030. Hệ thống đô thị toàn tỉnh Trà Vinh bao gồm:
– Giai đoạn 2021-2025: Toàn tỉnh có 12 đô thị, gồm:
+ 01 đô thị loại II: Đô thị Trà Vinh.
+ 01 đô thị loại III: Đô thị Duyên Hải.
+ 03 đô thị loại IV: Đô thị Tiểu Cần, đô thị Càng Long và đô thị Cầu Ngang.
+ 07 đô thị loại V: Các thị trấn là Cầu Kè, Châu Thành, Trà Cú, Định An, Tân An, Mỹ Long, Long Thành.
– Định hướng đến năm 2030: Toàn tỉnh có 14 đô thị, gồm
+ 01 đô thị loại II: Đô thị Trà Vinh.
+ 01 đô thị loại III: Đô thị Duyên Hải.
+ 03 đô thị loại IV: Đô thị Tiểu Cần, đô thị Càng Long và đô thị Cầu Ngang.
+ 9 đô thị loại V: Cầu Kè, Châu Thành, Trà Cú, Định An, Tân An, Mỹ Long, Long Thành, Ninh Thới, Ngũ Lạc.
Tổng hợp bởi Duan24h.net