Bản đồ quy hoạch, kế hoạch Thành phố Thái Bình

701
Bản đồ quy hoạch, kế hoạch Thành phố Thái Bình
Bản đồ quy hoạch, kế hoạch Thành phố Thái Bình
Mục lục

    Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Thái Bình (Thái Bình) giai đoạn 2021 – 2030 cập nhật  01/2025  bao gồm các công trình dân dụng, cơ quan, công nghiệp, hạ tầng giao thông.

    Vị trí địa lý của thành phố:

    • Phía đông nam và phía nam giáp huyện Kiến Xương
    • Phía tây và phía tây nam giáp huyện Vũ Thư
    • Phía bắc giáp huyện Đông Hưng.

    Thành phố Thái Bình có diện tích 67,71 km² với 19 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 10 phường: Bồ Xuyên, Đề Thám, Hoàng Diệu, Kỳ Bá, Lê Hồng Phong, Phú Khánh, Quang Trung, Tiền Phong, Trần Hưng Đạo, Trần Lãm và 9 xã: Đông Hoà, Đông Mỹ, Đông Thọ, Phú Xuân, Tân Bình, Vũ Chính, Vũ Đông, Vũ Lạc, Vũ Phúc.


    Khu – Cụm Công nghiệp tại Thành phố Thái Bình:

    1. KCN Nguyễn Đức Cảnh; diện tích 102 ha (xã Phú Xuân – phường Trần Hưng Đạo – phường Tiền Phong)
    2. KCN Phúc Khánh; diện tích 300 ha (xã Phú Xuân – phường Phúc Khánh)
    3. KCN Tiền Phong: diện tích 56 ha (phường Tiền Phong)
    4. KCN Sông Trà; diện tích 250 ha (xã Tân Bình)
    5. KCN Gia Lễ; diện tích 85 ha (xã Đông Thọ – xã Đông Mỹ, thành phố Thái Bình & xã Đông Dương – xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng)
    6. KCN Hoàng Diệu*; diện tích 50 ha (phường Hoàng Diệu)
    7. CCN Phong Phú; diện tích 78 ha (phường Tiền Phong)
    8. CCN Trần Lãm; diện tích 9,33 ha (phường Trần Lãm)

    Hệ thống giao thông tại trên địa phận TP Thái Bình:


    Đường bộ:

    • QL10 mở rộng với mặt cắt 45m (Ngoài đô thị được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường đồng bằng cấp II).
    • QL39 mở rộng với mặt cắt là 32m (Ngoài đô thị được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường đồng bằng cấp II).
    • QL39B đoạn từ cầu Thái Bình đi huyện Kiến Xương mở rộng với mặt cắt là 45m (Ngoài đô thị được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường đồng bằng cấp II).
    • TL454 (phố Lý Bôn) mở rộng với mặt cắt là 36m (Ngoài đô thị được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường đồng bằng cấp III).
    • Vành đai 1: Hình thành trên cơ sở kết nối khép kín một số tuyến đường chính gồm: Trần Thái Tông – Long Hưng – Quang Trung – Hai Bà Trưng.
    • Vành đai 2: Hình thành do kết nối tuyến đường vành đai phía Bắc (tuyến tránh Quốc lộ 10) với tuyến đường vành đai phía Nam (đang thi công). Đường xây dựng mới & đạt tiêu chuẩn đường cấp 1 đồng bằng với tốc độ thiết kế là 80km/h
    • Vành đai 3: định hướng có cự ly từ 3 – 5 km so với vành đai 1, đi qua địa phận của các huyện lân cận. Tuyến này nhằm gia tăng năng lực của hệ thống giao thông Thành phố, các khu vực phụ cận, đồng thời gia tăng năng lực của các tuyến giao thông cấp vùng đi như cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh, đường sắt, đường QL10, QL39, ĐT 39B, ĐT 454.

    Đường thủy:

    Nâng cấp, cải tạo các tuyến đường sông qua Thành phố đảm bảo cho các phương tiện đi lại phục vụ du lịch, giải trí, sản xuất và chuyên chở vật liệu. Trong đó sông Trà Lý đạt tiêu chuẩn đường thủy nội địa cấp II.

    Tài liệu tham khảo:

    Bản đồ KHSDĐ TP Thái Bình 2024 (9,12 MB)

    Bản đồ QHSDĐ TP Thái Bình 2030 (11,1 MB)

    (Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Thái Bình năm 2023, 2024, 2025, 2026, 2027, 2028, 2029, 2030, 2035, 2040, 2045, 2050)

    Theo dõi nhận tin mới và gửi yêu cầu hỗ trợ
    TIKTOK | ZALO | TELEGRAM
    | FACEBOOK
    Đóng góp nội dung, tài liệu liên hệ Zalo 0813.830.830 và nếu thấy nội dung này hữu ích xin hãy chia sẻ.

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây