Bản đồ quy hoạch, kế hoạch Thành phố Huế

Quy hoạch thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

2959
Tải về bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Huế
Tải về bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Huế
Mục lục

    Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Huế (Thừa Thiên Huế) giai đoạn 2021 – 2030 cập nhật  12/2024  bao gồm các công trình dân dụng, cơ quan, công nghiệp, hạ tầng giao thông.

    Hành chính và vị trí địa lý

    Vị trí địa lý của thành phố :

    • Phía đông giáp thị xã Hương Thủy và huyện Phú Vang
    • Phía tây giáp thị xã Hương Trà
    • Phía nam giáp thị xã Hương Thủy
    • Phía bắc giáp huyện Quảng Điền và biển Đông.

    Thành phố Huế có diện tích 265,99 km² với 36 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm 29 phường: An Cựu, An Đông, An Hòa, An Tây, Đông Ba, Gia Hội, Hương An, Hương Hồ, Hương Long, Hương Sơ, Hương Vinh, Kim Long, Phú Hậu, Phú Hội, Phú Nhuận, Phú Thượng, Phước Vĩnh, Phường Đúc, Tây Lộc, Thuận An, Thuận Hòa, Thuận Lộc, Thủy Biều, Thủy Vân, Thủy Xuân, Trường An, Vĩnh Ninh, Vỹ Dạ, Xuân Phú và 7 xã: Hải Dương, Hương Phong, Hương Thọ, Phú Dương, Phú Mậu, Phú Thanh, Thủy Bằng.

    Thành phố Huế nằm trên trục Bắc – Nam của tuyến đường bộ, đường hàng không, đường sắt và đường biển; Thành phố Huế tọa lạc hai bên bờ sông Hương cách thành phố Đà Nẵng 105 km, cách sân bay quốc tế Phú Bài 14 km và cách Cảng nước sâu Chân Mây 50 km.

    Thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung kết nối với các trung tâm kinh tế đang phát triển nhanh như khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô, thành phố Đà Nẵng, khu kinh tế Chu Lai, khu công nghiệp Dung Quất…Bên cạnh đó thành phố còn nằm trên tuyến hành lang kinh tế Đông Tây nối liền Việt Nam với các nước Thái Lan, Lào, Myanm


    Quy hoạch giao thông thành phố Huế

    Đường bộ

    Bao gồm hệ thống Quốc lộ (Quốc lộ 49A, Quốc lộ 49B, Quốc lộ 1), tỉnh lộ (ĐT1, ĐT2, ĐT4, ĐT5, ĐT8B, ĐT10A, ĐT12B, ĐT19, ĐT25, ĐT28), và giao thông đô thị. Trong những năm qua nhiều công trình giao thông quan trọng đã hoàn thành đi vào hoạt động, làm tăng năng lực sản xuất, tạo ra cơ sở vật chất đồng bộ cho các vùng phát triển, nhất là vùng Thủy Biều, Hương Long, Thủy Xuân, An Tây, An Đông.

    Các công trình mang tầm cỡ quốc gia và khu vực đã được xây dựng như: đường phía Tây thành phố Huế, đường Tự Đức – Thủy Dương, cửa ngõ Bắc Nam…, các cầu Chợ Dinh, Gia Hội, cầu An Cựu, cầu Kho rèn, Cầu Phú Cam,… thực hiện nhựa và bê tông hoá đường giao thông liên tổ, nâng cấp mở rộng các đường kiệt thuộc các phường trên địa bàn thành phố.

    Hệ thống bến bãi được đầu tư xây dựng nằm về 2 phía của cửa ngõ Bắc Nam thành phố Huế. Ngoài ra, trên địa bàn thành phố còn các bãi đỗ xe du lịch đảm bảo nhu cầu gửi xe tránh ùn tắc giao thông mỗi khi có mùa lễ hội, như: bãi đỗ xe du lịch Nguyễn Hoàng, bãi đỗ xe Thiên Mụ, bãi đỗ xe Lăng Tự Đức….

    Đường sắt

    Đường sắt đóng vai trò quan trọng không chỉ trong vận chuyển hàng hoá mà còn hành khách, đặc biệt là khách du lịch đến thành phố. Tuyến đường sắt xuyên Việt qua địa bàn thành phố dài gần 10 km. Ga đường sắt Huế là một trong những ga trung tâm trên tuyến đường sắt xuyên Việt hiện nay và xuyên Á sau này. Hiện nay ga Huế có 10 đường đón gửi, diện tích nhà ga 1.728 m2, diện tích sân ga 1.084 m2.

    Ngoài ra, còn có trạm An Cựu, trạm An Hòa (là ga dọc đường). Vấn đề là tín hiệu an toàn ở các điểm giao cắt với đường bộ còn thiếu. Một số điểm giao cắt đường sắt và đường bộ trong thành phố đang cản trở tốc độ giao thông và làm giảm an toàn cho người và phương tiện.

    Đường thủy

    Tuyến đường thủy chính của thành phố là sông Hương phục vụ vận chuyển hàng hoá, hành khách giữa thành phố, các huyện và phục vụ du lịch. Tàu thuyền trọng tải 50 – 60 tấn có thể đi lại quanh năm. Trên địa bàn thành phố có các cảng sông và bến thuyền sông Hương sau:

    • Bến Bãi Dâu: diện tích rộng 0,9 ha có chức năng phục vụ vận chuyển hàng hoá và hành khách giữa thành phố và các huyện. Bến có 1 cầu tầu, bãi chứa hàng và nhà kho.
    • Bến thuyền du lịch: có 4 bến là bến Phú Cát (diện tích 0,6 ha), bến Thiên Mụ (diện tích 0,4 ha) và 2 bến nằm ở đường Lê Lợi.
    • Cảng Thuận An: Nằm ở vị trí khá thuận lợi, cách Khu công nghiệp Phú Bài (TX. Hương Thủy) chừng 25km và có Quốc lộ 49 chạy qua, hệ thống cầu cảng Thuận An theo thiết kế tiếp nhận được tàu đến 3.200 tấn. Tuy nhiên, do luồng bị bồi lắng, hạn chế độ sâu nên hiện nay cảng chỉ đáp ứng những tàu tải trọng dưới 1.500 tấn.

    Kế hoạch sử dụng đất Thành phố Huế năm 2023

    Ngày 06/02/2023, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 313/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Huế với những nội dung chủ yếu sau:

    1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch: Đất nông nghiệp: 14.285,11 ha; đất phi nông nghiệp: 12.028,25 ha; đất chưa sử dụng: 332,73 ha;

    2. Kế hoạch thu hồi các loại đất: đất nông nghiệp: 498,65 ha; đất phi nông nghiệp: 224,96 ha;

    3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất: đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 493,87 ha; đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 30,58 ha;

    4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dung: đất nông nghiệp: 0,06 ha; đất phi nông nghiệp: 58,76 ha;

    Các chỉ tiêu sử dụng đất và hệ thống biểu Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Huế (theo quy định tại Phụ lục số 03 kèm Thông tư số 01/2021/TTBTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) được thể hiện cụ thể tại các Biểu: 01/CH, 02/CH, 06/CH, 07/CH, 08/CH, 09/CH, 10/CH, 13/CH kèm theo Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Huế.

    Nhu cầu sử dụng đất của các công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Huế theo các Phụ lục đính kèm.

    Hủy bỏ các công trình, dự án có trong Kế hoạch sử dụng đất thành phố Huế nhưng sau 03 năm chưa thực hiện theo quy định của pháp luật và các công trình dự án đã được phê duyệt trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, 2021, 2022 của thành phố Huế nhưng không có khả năng thực hiện theo Phụ lục VII đính kèm./.

    Tài liệu tham khảo :

    Bản đồ ĐCQHSDĐ TP. Huế 2030 (20,3 MB)

    Bản đồ KHSDĐ TP. Huế 2024 (24,2 MB)

    Bản đồ QHSDĐ TP. Huế 2030 (18,7 MB)

    Bản đồ HTSDĐ TP. Huế (7 MB)

    Bản đồ KHSDĐ TP. Huế 2022 (15 MB)

    Bản đồ KHSDĐ TP. Huế 2022 (file DGN ; 39,7 MB)

    ** Lưu ý : Nếu file .pdf không rõ nét, độc giả có thể tài về file .dng sử dụng trên phần mềm Micro Station 

    (Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Huế (Thừa Thiên Huế) năm 2021, 2022, 2023, 2024, 2025, 2026, 2027, 2028, 2029, 2030, 2035, 2040, 2045, 2050)

    Theo dõi nhận tin mới và gửi yêu cầu hỗ trợ
    TIKTOK | ZALO | TELEGRAM
    | FACEBOOK
    Đóng góp nội dung, tài liệu liên hệ Zalo 0813.830.830 và nếu thấy nội dung này hữu ích xin hãy chia sẻ.

    Ngân Hàng cho vay tiêu dùng, bất động sản, phát hành thẻ 100 triệu tại TP Hà Nội
    LIÊN HỆ MR. QUANG 0934.569.938 (ZALO 247)

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây