Bản đồ hành chính Việt Nam cập nhật năm 2025

144
Bản đồ hành chính Việt Nam
Bản đồ hành chính Việt Nam
Mục lục

    Bản đồ hành chính Việt Nam gồm ranh giới hành chính của 34 tỉnh thành phố, các đảo là một công cụ quan trọng để hiểu rõ hơn về các đơn vị hành chính của đất nước, bao gồm các cấp tỉnh và xã.

    Việt Nam với vị trí nằm ở khu vực Đông Nam Á, là một quốc gia có diện tích khoảng 331.212 km², giáp Trung Quốc ở phía bắc, Lào và Campuchia ở phía tây, và biển Đông ở phía đông.

    Các đơn vị hành chính cấp tỉnh

    Sau khi tiến hành sáp nhập các tỉnh, thành phố, Việt Nam có tổng cộng 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm:

    Nội Dung Đề Xuất

    STTTên tỉnh, thành mớiDiện tích (Km²)Dân số (người)
    1An Giang9.888,94.952.238
    2Bắc Ninh4.718,63.619.433
    3Cà Mau7.942,42.606.672
    4Cao Bằng6.700,39573.119
    5Đắk Lắk18.096,43.346.853
    6Điện Biên9.539,93673.091
    7Đồng Nai12.737,24.491.408
    8Đồng Tháp5.938,74.370.046
    9Gia Lai21.576,53.583.693
    10Hà Tĩnh5.994,451.622.901
    11Khánh Hoà8.555,92.243.554
    12Lai Châu9.068,73512.601
    13Lào Cai13.2571.778.785
    14Lạng Sơn8.310,18881.384
    15Lâm Đồng24.233,13.872.999
    16Nghệ An16.486,493.831.694
    17Ninh Bình3.942,63.818.700
    18Phú Thọ9.361,44.022.638
    19Quảng Ngãi14.832,62.161.755
    20Quảng Ninh6.207,931.497.447
    21Quảng Trị12.7001.870.845
    22Sơn La14.109,831.404.587
    23Tây Ninh8.536,53.254.170
    24Thanh Hóa11.114,714.324.783
    25Thái Nguyên8.375,31.799.489
    26TP. Cần Thơ6.360,84.199.824
    27TP. Đà Nẵng11.859,63.065.628
    28TP. Hà Nội3.359,848.807.523
    29TP. Hải Phòng3.194,74.664.124
    30TP. Hồ Chí Minh6.772,614.002.598
    31TP. Huế4.947,111.432.986
    32Tuyên Quang13.795,61.865.270
    33Vĩnh Long6.296,24.257.581

    BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH (FILE CHUẨN)

    Các đơn vị hành chính cấp xã

    Cấp xã là cấp cơ sở, nơi diễn ra các hoạt động quản lý và tổ chức hành chính trực tiếp đối với đời sống người dân, nhất là sau khi Việt Nam thực hiện cải cách hành chính 2 cấp đã loại bỏ cấp huyện.


    • Xã: Đa số các xã nằm ở các vùng nông thôn, thường có quy mô dân số nhỏ hơn các phường và thị trấn.
    • Phường: Chủ yếu xuất hiện tại các khu vực đô thị, với dân số đông hơn và phát triển hơn xã.
    • Thị trấn: Là đơn vị hành chính nằm giữa xã và phường, xuất hiện tại các khu vực đang phát triển thành đô thị.

    Các vùng kinh tế – địa lý

    Việt Nam còn được chia thành 3 vùng địa lý chính và 6 vùng kinh tế:

    • Vùng Bắc Bộ: Bao gồm các tỉnh phía bắc và thủ đô Hà Nội. Vùng này có nền kinh tế đa dạng với công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển.
    • Vùng Trung Bộ: Kéo dài từ Thanh Hóa đến Bình Thuận, đây là khu vực có địa hình đồi núi và bờ biển dài, với kinh tế dựa vào ngư nghiệp, nông nghiệp, và du lịch.
    • Vùng Nam Bộ: Tập trung vào TP. Hồ Chí Minh và đồng bằng sông Cửu Long, là vùng kinh tế năng động nhất với nhiều hoạt động thương mại, sản xuất, và xuất khẩu.

    Chức năng của bản đồ hành chính

    Bản đồ hành chính Việt Nam không chỉ là công cụ hỗ trợ cho quản lý hành chính mà còn giúp nắm rõ sự phân bố dân cư, quy hoạch phát triển hạ tầng, và các chính sách phát triển vùng miền. Qua đó, người dùng có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc hành chính, địa lý, và tiềm năng phát triển kinh tế của từng khu vực trong cả nước.

    Tóm lại, bản đồ hành chính Việt Nam là một hệ thống phức tạp nhưng rất hữu ích trong việc quản lý và phát triển đất nước, giúp chính quyền và người dân có cái nhìn tổng quan về cấu trúc lãnh thổ và hành chính.

    Theo dõi nhận tin mới và gửi yêu cầu hỗ trợ
    TIKTOK | ZALO | TELEGRAM
    | FACEBOOK
    Đóng góp nội dung, tài liệu liên hệ Zalo 0813.830.830 và nếu thấy nội dung này hữu ích xin hãy chia sẻ.

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây