Bản đồ hành chính Việt Nam gồm ranh giới hành chính của 34 tỉnh thành phố, các đảo là một công cụ quan trọng để hiểu rõ hơn về các đơn vị hành chính của đất nước, bao gồm các cấp tỉnh và xã.
Việt Nam với vị trí nằm ở khu vực Đông Nam Á, là một quốc gia có diện tích khoảng 331.212 km², giáp Trung Quốc ở phía bắc, Lào và Campuchia ở phía tây, và biển Đông ở phía đông.
Các đơn vị hành chính cấp tỉnh
Sau khi tiến hành sáp nhập các tỉnh, thành phố, Việt Nam có tổng cộng 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm:
Nội Dung Đề Xuất
- Quy hoạch vùng huyện tỉnh Bắc Giang đến năm 2030
- Quy hoạch giao thông tỉnh Kiên Giang đến năm 2030
- Quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ đến năm 2030
STT | Tên tỉnh, thành mới | Diện tích (Km²) | Dân số (người) |
---|---|---|---|
1 | An Giang | 9.888,9 | 4.952.238 |
2 | Bắc Ninh | 4.718,6 | 3.619.433 |
3 | Cà Mau | 7.942,4 | 2.606.672 |
4 | Cao Bằng | 6.700,39 | 573.119 |
5 | Đắk Lắk | 18.096,4 | 3.346.853 |
6 | Điện Biên | 9.539,93 | 673.091 |
7 | Đồng Nai | 12.737,2 | 4.491.408 |
8 | Đồng Tháp | 5.938,7 | 4.370.046 |
9 | Gia Lai | 21.576,5 | 3.583.693 |
10 | Hà Tĩnh | 5.994,45 | 1.622.901 |
11 | Khánh Hoà | 8.555,9 | 2.243.554 |
12 | Lai Châu | 9.068,73 | 512.601 |
13 | Lào Cai | 13.257 | 1.778.785 |
14 | Lạng Sơn | 8.310,18 | 881.384 |
15 | Lâm Đồng | 24.233,1 | 3.872.999 |
16 | Nghệ An | 16.486,49 | 3.831.694 |
17 | Ninh Bình | 3.942,6 | 3.818.700 |
18 | Phú Thọ | 9.361,4 | 4.022.638 |
19 | Quảng Ngãi | 14.832,6 | 2.161.755 |
20 | Quảng Ninh | 6.207,93 | 1.497.447 |
21 | Quảng Trị | 12.700 | 1.870.845 |
22 | Sơn La | 14.109,83 | 1.404.587 |
23 | Tây Ninh | 8.536,5 | 3.254.170 |
24 | Thanh Hóa | 11.114,71 | 4.324.783 |
25 | Thái Nguyên | 8.375,3 | 1.799.489 |
26 | TP. Cần Thơ | 6.360,8 | 4.199.824 |
27 | TP. Đà Nẵng | 11.859,6 | 3.065.628 |
28 | TP. Hà Nội | 3.359,84 | 8.807.523 |
29 | TP. Hải Phòng | 3.194,7 | 4.664.124 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 6.772,6 | 14.002.598 |
31 | TP. Huế | 4.947,11 | 1.432.986 |
32 | Tuyên Quang | 13.795,6 | 1.865.270 |
33 | Vĩnh Long | 6.296,2 | 4.257.581 |
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH (FILE CHUẨN)
Các đơn vị hành chính cấp xã
Cấp xã là cấp cơ sở, nơi diễn ra các hoạt động quản lý và tổ chức hành chính trực tiếp đối với đời sống người dân, nhất là sau khi Việt Nam thực hiện cải cách hành chính 2 cấp đã loại bỏ cấp huyện.
- Xã: Đa số các xã nằm ở các vùng nông thôn, thường có quy mô dân số nhỏ hơn các phường và thị trấn.
- Phường: Chủ yếu xuất hiện tại các khu vực đô thị, với dân số đông hơn và phát triển hơn xã.
- Thị trấn: Là đơn vị hành chính nằm giữa xã và phường, xuất hiện tại các khu vực đang phát triển thành đô thị.
Các vùng kinh tế – địa lý
Việt Nam còn được chia thành 3 vùng địa lý chính và 6 vùng kinh tế:
- Vùng Bắc Bộ: Bao gồm các tỉnh phía bắc và thủ đô Hà Nội. Vùng này có nền kinh tế đa dạng với công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển.
- Vùng Trung Bộ: Kéo dài từ Thanh Hóa đến Bình Thuận, đây là khu vực có địa hình đồi núi và bờ biển dài, với kinh tế dựa vào ngư nghiệp, nông nghiệp, và du lịch.
- Vùng Nam Bộ: Tập trung vào TP. Hồ Chí Minh và đồng bằng sông Cửu Long, là vùng kinh tế năng động nhất với nhiều hoạt động thương mại, sản xuất, và xuất khẩu.
Chức năng của bản đồ hành chính
Bản đồ hành chính Việt Nam không chỉ là công cụ hỗ trợ cho quản lý hành chính mà còn giúp nắm rõ sự phân bố dân cư, quy hoạch phát triển hạ tầng, và các chính sách phát triển vùng miền. Qua đó, người dùng có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc hành chính, địa lý, và tiềm năng phát triển kinh tế của từng khu vực trong cả nước.
Tóm lại, bản đồ hành chính Việt Nam là một hệ thống phức tạp nhưng rất hữu ích trong việc quản lý và phát triển đất nước, giúp chính quyền và người dân có cái nhìn tổng quan về cấu trúc lãnh thổ và hành chính.