Mục lục

    Quy hoạch giao thông tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với mục tiêu phát triển đột phá mạng lưới đường bộ, tăng mật độ đường, bổ sung các cầu kết nối, tăng chiều dài đường cấp cao, nâng cao chất lượng mạng lưới giao thông đường bộ.

    Tập trung nâng cấp các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, một số tuyến đường huyện, đầu tư mở mới một số tuyến đường phục vụ khai phá tiềm năng của tỉnh và kết nối phục vụ phát triển công nghiệp, du lịch với khu vực dân cư, đô thị.

    Hiện trạng hạ tầng giao thông tỉnh Bắc Kạn

    Giao thông đường bộ tỉnh Bắc Kạn

    Toàn tỉnh có 5 tuyến đường quốc lộ với tổng chiều dài 459,12 km, cụ thể như sau :

    – Quốc lộ 3:

    Đoạn đi qua địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ km 113 +816 của huyện Chợ Mới đến km 239+414 đỉnh đèo Cao Bắc giáp tỉnh Cao Bằng dài 126,888km (tuyến chính từ Km 113 +816 – Km 239 +414 dài 125,598 km và tuyến tránh điểm đen thị trấn Nà Phặc dài 1,29km).


    Quy mô cơ bản đạt đường cấp III, cấp IV, mặt BTN 2 làn xe, một số đoạn đi qua TP Bắc Kạn được mở rộng đạt 4-6 làn xe theo tiêu chuẩn đô thị, chất lượng mặt đường tốt.

    – Quốc lộ 3 mới: Đoạn qua tỉnh Bắc Kạn dài 17,835km từ Km 93+320 xã Quảng Chu, huyện Chợ Mới đến Km 110+333 ngã tư Khu công nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ Mới. Tuyến được xây dựng theo hình thức BOT, đường cấp III đồng bằng, tiếp nối với đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên.

    – Quốc lộ 3B: Đoạn qua địa phận tỉnh Bắc Kạn dài 153,5km, trong đó tuyến chính dài 140,5km, đoạn tránh thị trấn Yến Lạc huyện Na Rì dài 3,5km và đoạn trùng QL3 dài 9,5km.

    Quy mô đường cấp IV miền núi đạt 87,9 km, đường đô thị đạt 2,7km và đường cấp VI MN đạt 53,4 km (đoạn Km 61+00 – Km 112+00 và Km 183+600 – Km 186+00). Kết cấu mặt đường toàn tuyến chủ yếu là thảm BTN.

    – Quốc lộ 3C: Đoạn qua địa bàn tỉnh Bắc Kạn dài 32,9km từ Km 35+00 (giáp tỉnh Thái Nguyên) đến Km67+900 (Thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn), đường cấp IV.

    – Quốc lộ 279: Đoạn đi qua địa phận Bắc Kạn dài 134,9 km, Trong đó đoạn Km 229 – Km 299 dài 67,6km là đường cấp V MN; đoạn km 309 + 00 – km 313 + 00 dài 4Km; đoạn Km313+00 – Km321+300 dài 8,3Km; đoạn km 321+300 – km 340 + 00 dài 18km là đường cấp IV MN và đoạn km 27-km 62+980 dài 37km là đường cấp V MN. Kết cấu mặt đường toàn tuyến chủ yếu là đá dăm láng nhựa.

    – Đường Hồ Chí Minh: gồm 02 đoạn tránh Trung tâm huyện Ngân Sơn và Thị trấn Nà Phặc:

    Đoạn tránh trung tâm huyện Ngân Sơn: Dài 5,718km quy mô đường cấp IV miền núi, điểm đầu giao với QL3 tại Km217+700 xã Đức Vân, điểm cuối Km5+572 giao với QL3B tại Km211+930 xã Vân Tùng.

    Đoạn Tránh thị trấn Nà Phặc: Dài 5,574km quy mô đường cấp IV MN, điểm đầu giao với QL3 tại Km196+335 thôn Nà Khoang TT Nà Phặc điểm cuối giao với QL3 tại Km190+00 thôn Cốc Tào TT Nà Phặc.

    Đường tỉnh có 14 tuyến với chiều dài là 480,75 Km, trong đó có 2 tuyến đối ngoại và 12 tuyến đối nội được phân bố khắp các huyện trên địa bàn tỉnh.

    Tuyến đường tỉnh đối ngoại: 02 tuyến với chiều dài 40,15 km, cụ thể:

    • Đường tỉnh 252 (Đức Vân – Quang Trọng): Dài 12,300 km, điểm đầu Km 0+00 tại xã Đức Vân, điểm cuối tại Km 12+300, xã Quang Trọng. Đường đạt cấp V MN mặt đường đá dăm láng nhựa.
    • Đường tỉnh 253 (Chu Hương – Cao Bằng): Dài 27,85 km điểm đầu km 0 +00 giao với tuyến ĐT.258 tại Km14+880 tại thuộc địa phận xã Chu Hương, huyện Ba Bể, điểm cuối tại km 30+700 nối với ĐT 212 thuộc địa phận xã Nà Bản, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng. Đường đạt cấp VI miền núi, đoạn Km 0+00 – Km 30+700 mặt đường đá dăm láng nhựa.

    Tuyến đường tỉnh đối nội: Có 12 tuyến đường với tổng chiều dài 440,6 km. Chủ yếu là V và cấp VI MN, 100% mặt đường đã được rải nhựa.

    • Đường tỉnh 251 (xã Bằng Vân – xã Cốc Đán huyện Ngân Sơn): Dài 14,4 km, điểm đầu Km 0+00 tại xã Bằng Vân (giao Km 225+360 QL3), điểm cuối Km 14+00 trung tâm xã Cốc Đán, đường đạt cấp VI MN mặt đường đá dăm láng nhựa.
    • Đường tỉnh 252B (xã Vân Tùng – xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn): dài 15,573 km, điểm đầu Km 0+00 tại xã Vân Tùng, điểm cuối Km 15+573 tại xã Thuần Mang. Đường đạt loại GTNT A mặt đường đá dăm láng nhựa.
    • Đường tỉnh 253B (TT Phủ Thông – Côn Minh): dài 36,486 km, điểm đầu Km 0+00 (giao QL3 tại Km 180+150 TT Phủ Thông, huyện Bạch Thông), điểm cuối Km 36+486 (giao với Km 107+300 QL3B xã Côn Minh, huyện Na Rì). Đường đạt cấp VI MN, mặt đường đá dăm láng nhựa.
    • Đường tỉnh 254 (Bằng Lãng – Nam Mẫu): Chiều dài 46,91km, đoạn tuyến tránh Thị trấn Bằng Lũng dài 4,619Km đạt tiêu chuẩn đường cấp IV; Đoạn từ Km 70+300 (giao QL.3B), đến Km 105+00 xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể dài 34,696Km đạt tiêu chuẩn đường cấp IV; Đoạn vòng quanh hồ Ba Bể dài 7,6Km đường GTNT loại B. Hiện nay, toàn tuyến đã được Bộ Giao thông Vận tải quyết định chuyển thành QL.3C.
    • Đường tỉnh 254B (Bình Trung – Đồng Thắng): Dài 22,548 km, tuyến chính điểm đầu Km 0+00 (Bình Trung, Chợ Đồn) – điểm cuối Km 22+450 (Đồng Thắng) và tuyến nhánh 0,98km tại xã Đồng Thắng, đường cấp VI MN, mặt đường đá dăm láng nhựa.
    • Đường tỉnh 256 (Yên Đĩnh – Hảo Nghĩa): Dài 63,1 Km, điểm đầu Km 0+00 (xã Yên Đĩnh, huyện Chợ Mới) giao Km 116+800 QL3 – điểm cuối Km 63+100 (xã Hảo Nghĩa) giao Km 93+300 QL3B, đường đạt loại GTNT A, mặt đường đá dăm láng nhựa.
    • Đường tỉnh 257B (Phương Viên – Cao Thượng): Dài 53,56 km, điểm đầu Km0+00 xã Phương Viên, điểm cuối Km53+560 xã Cao Thượng, huyện Ba Bể. Đường GTNT A mặt đường đá dăm láng nhựa.
    • Đường tỉnh 257C (Xuân Lạc – Sơn Phú) dài 20,5km. Điểm đầu tại Km 0+00 giao với ĐT 254 tại Km 91+350; điểm cuối tại Km20+500 nối với ĐH.07, xã Sơn Phú, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
    • Đường tỉnh 258 (TT. Phủ Thông – Hồ Ba Bể): Dài 49,7 km, điểm đầu km 0+00 tại thị trấn Phủ Thông trùng Km 174+070 QL3, điểm cuối km 49+700 Hồ Ba Bể xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể, toàn tuyến đạt đường cấp IV MN mặt bê tông nhựa.
    • Đường tỉnh 258B (Thượng Giáo – Cao Thượng): Dài 65,785km, tuyến chính điểm đầu km 0 +00 (đầu cầu Kéo Mắt, xã Cao Thượng huyện Ba Bể. Đường đạt cấp VI MN và tương đương, mặt đường đá dăm láng nhựa hiện nay đang được nâng cấp, cải tạo.
    • Đường tỉnh 259 (Nông Thượng – TP. Bắc Kạn): Chiều dài 27,1 km, điểm đầu km 0+00 xã Nông Thượng, điểm cuối km 27+100 Phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn. Đường đạt cấp V MN, mặt đường đá dăm láng nhựa.
    • Đường tỉnh 259B (Thanh Mai- Yên Mỹ): Chiều dài 27,188 km điểm đầu Km 0 +00 xã Thanh Mai, điểm cuối Km 27+188 xã Yên Mỹ, đường loại GTNT A, mặt đường đá dăm láng nhựa.

    Giao thông đường thuỷ tỉnh Bắc Kạn

    Hiện nay giao thông đường thủy của tỉnh mới hình thành 1 tuyến tại khu vực sông Năng – hồ Ba Bể phục vụ du lịch Hồ Ba Bể – Thác Đầu Đẳng và hàng hóa dân sinh. Tuyến có tổng chiều dài 29,2km, được chia thành 2 nhánh:

    Tuyến chính có chiều dài 22,2km, điểm đầu là Km0+00 tại cầu Pác Co (thị trấn Chợ Rã, Ba Bể) – điểm cuối là Km22+200 tại thác Đầu Đẳng (xã Nam Mẫu, Ba Bể);

    Tuyến nhánh có chiều dài 7km, điểm đầu tại ngã ba sông Năng giao với hồ Ba Bể (xã Nam Mẫu) – điểm cuối tại Bờ Bắc Hồ Ba Bể.

    Bến đường thuỷ nội địa hiện nay có 06 bến bãi là Bờ Bắc hồ Ba Bể, Bờ Nam hồ Ba Bể, bến Buốc Lốm, bến Kéo Sliu trên Sông Năng; Bãi đường thủy nội địa có 02 bãi neo đậu ở Động Puông và ngã ba sông xã Cao Thượng.

    Hệ thống bến đường thủy hiện nay đã được đầu tư xây dựng tuy nhiên hiện nay vẫn là các bến nhỏ lẻ, quy mô nhỏ, thiếu các các công trình phục trợ.

    Quy hoạch giao thông tỉnh Bắc Kạn

    Quy hoạch giao thông tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030

    Đường cao tốc

    Xây dựng tuyến cao tốc Thái Nguyên – Bắc Kạn nhập vào tuyến cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên (CT.07); chuyển toàn bộ thành tuyến Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn (CT.07), tổng chiều dài tuyến khoảng 140km, quy mô 4-6 làn để phù hợp với Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030 đã được Thủ tướng phê duyệt.

    Đề xuất xây dựng tuyến đường Bắc Kạn – Cao Bằng với quy mô tối thiểu 2 làn xe trong giai đoạn 2021-2030 để giảm tải cho QL.3, phục vụ phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh và tạo tiền đề cho việc hoàn thiện tuyến đường cao tốc Bắc Kạn – Cao Bằng theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ sau năm 2030 đã được Thủ tướng phê duyệt.

    Giai đoạn 2021-2030 đề xuất xây dựng nút giao với cao tốc tại 3 vị trí.

    • Vị trí 1 tại nút giao khu công nghiệp Thanh Bình – huyện Chợ Mới.
    • Vị trí 2 tại nút giao với ĐT.259 (gần cầu Sáu Hai) – huyện Chợ Mới.
    • Vị trí 3 tại khu vực thành phố Bắc Kạn.

    Đường quốc lộ

    Tiếp tục đầu tư nâng cấp, cải tạo các tuyến đường quốc lộ, nâng cao tính kết nối giao thông đối ngoại với các khu vực lân cận.

    Mở rộng quy mô, cấp đường quốc lộ theo định hướng quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 hiện đang được BGTVT lập quy hoạch trong đó:

    Nâng cấp, cải tạo tuyến đường QL3 với chiều dài 125km đạt tối thiểu đường cấp III.MN quy mô tối thiểu 2 làn xe.

    Nâng cấp, cải tạo tuyến đường QL3B với chiều dài 144km đạt tối thiểu đường cấp IV.MN, quy mô tối thiểu 2 làn xe.

    Nâng cấp, cải tạo tuyến đường QL3C với chiều dài 130km đạt tối thiểu đường cấp IV.MN, quy mô tối thiểu 2 làn xe. Trong đó xây dựng mới tuyến QL3C kéo dài từ điểm giao QL279 đi Cao Bằng và nâng cấp đoạn tuyến ĐT 254 lên thành QL 3C.

    Nâng cấp, cải tạo tuyến đường QL279 (đường vành đai 2) với chiều dài 135km đạt tối thiểu đường cấp IV-MN, quy mô 2 làn xe.

    Đường Hồ Chí Minh:

    Hướng tuyến cơ bản đi trùng với QL3, chỉ điều chỉnh một số đoạn tuyến qua khu vực đông dân cư, đoạn có điều kiện địa hình, địa chất khó khăn, phức tạp ảnh hưởng đến an toàn giao thông và chất lượng khai thác của tuyến đường.

    Đường tỉnh

    Quy hoạch các tuyến giao thông đường tỉnh mới tại Bắc Kạn:

    Quy hoạch tuyến đường trục Đông Tây kết nối từ Hà Giang – Tuyên Quang – Bắc Kạn – Lạng Sơn. Định hướng giai đoạn 2021-2030 đầu tư tuyến đường đạt tối thiểu cấp III, quy mô tối thiểu 2 làn xe cơ giới, tuyến đường tương đương cấp đường tỉnh.

    Giai đoạn 2031-2050 đề nghị bộ GTVT nâng cấp, đưa vào quy hoạch mạng lưới đường cao tốc quốc gia.

    Đoạn 1 kết nối từ cao tốc CT14 (Phú Thọ – Tuyên Quang – Hà Giang) tại huyện Bắc Quang (Hà Giang) giao với Cao tốc CT07 (Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng) tại thành phố Bắc Kạn.

    Đoạn 2 kết nối từ Cao tốc CT07 (Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng) tại huyện Bạch Thông kết nối với cao tốc Đồng Đăng – Trà Lĩnh tại huyện Tràng Định – Lạng Sơn.

    – Mở mới đường đường tuyến đường vành đai phía Đông thành phố Bắc Kạn Điểm đầu phường Xuất Hóa; Điểm cuối phường Huyền Tụng dài hơn 20km, đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV-MN.

    – Xây dựng tuyến Bắc Kạn – Ba Bể (TP Bắc Kạn – Hồ Ba Bể – Quảng Khê – Khang Ninh), chiều dài khoảng 57km, đạt tối thiểu cấp III-MN đối với đoạn TP Bắc Kạn – Hồ Ba Bể và đạt tối thiểu cấp IV.MN đối với đoạn Quảng Khê – Na Hang. Xây dựng tuyến Khang Ninh – Na Hang, chiều dài khoảng 16km, đạt tối thiểu cấp VI-MN hình thành tuyến TP Bắc Kạn – hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang.

    – Xây dựng tuyến Quảng Khê – Nam Cường – Xuân Lạc – Sơn Phú (Na Hang – Tuyến Quang), chiều dài khoảng 30km, đạt tối thiểu cấp V-MN. (Tuyến Ba Bể – Na Hang)

    – Xây dựng, nâng cấp tuyến Thanh Vận – Cao Kỳ dài 5,6km và Cao Kỳ – Yên Cư dài 16km, đạt tối thiểu cấp V-MN.

    – Xây dựng kết nối tuyến ĐT258B tại Xã Công Bằng, huyện Pác Nặm sang Bản Búng, xã Yên Thổ – huyện Bảo Lâm – tỉnh Cao Bằng, đạt tối thiểu cấp V-MN. (ĐT.258B kéo dài)

    – Tuyến Quang Phong – Đổng Xá – Xuân Dương – Liêm Thủy – Thiện Long (Bình Gia – Lạng Sơn), chiều dài khoảng 35km, đạt tối thiểu cấp IV-MN. – Quy hoạch tuyến nhánh đi Mù Là – Hồng Thái (Na Hang – Tuyên Quang); nhánh Bộc Bố – Sơn Lộ (Bảo Lạc – Cao Bằng) vào tuyến ĐT258B, chiều dài tuyến khoảng 29,6km đạt tối thiểu cấp IV-MN.

    – Xây dựng mới một số tuyến đường tỉnh kết nối liên vùng miền phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh, … theo chủ trương đầu tư và định hướng của cấp có thẩm quyền.

    Đầu tư, nâng cấp hoàn thiện các tuyến đường tỉnh đạt tối thiểu cấp (V- IV) MN:

    – Tuyến Bằng Vân – Cốc Đán – Trung Hòa (ĐT.251), chiều dài tuyến khoảng 35km.

    – Tuyến (ĐT.252B) Thuần Mang – Vân Tùng – Cốc Đán – Hoa Thám (Nguyên Bình, Cao Bằng), chiều dài tuyến khoảng 40km.

    – Cải tạo, nâng cấp và điều chỉnh tuyến TP Bắc Kạn (QL3B) – Nông Thượng – Thanh Vận – Thanh Mai – Nông Hạ – Yên Hân – Sảng Mộc (Võ Nhai – Thái Nguyên), chiều dài khoảng 60km.

     – Cải tạo, nâng cấp và điều chỉnh tuyến Quang Phong – Đổng Xá – Liêm Thủy – Xuân Dương – Thiện Long (Bình Gia – Lạng Sơn), chiều dài khoảng 35km.

    – Tiếp tục cải tạo, nâng cấp các tuyến đường tỉnh khác đạt tối thiểu cấp (V – IV) MN.

    Đường huyện

    Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp cải tạo các tuyến đường huyện, nâng cấp cải tạo các tuyến đường huyện định hướng chuyển thành đường tỉnh:

    – Tuyến Phương Viên – Bằng Phúc – Tân Lập – Quảng Bạch, chiều dài khoảng 15km, đạt tối thiểu cấp IV-MN. Tuyến Bằng Phúc – Quảng Bạch, chiều dài khoảng 17km, đạt tối thiểu cấp V-MN.

    – Nâng cấp, mở mới tuyến đường huyện kết nối từ xã Vi Hương (Bạch Thông) kết nối với xã Mỹ Phương (Ba Bể), dài khoảng 15km, đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp VMN.

    – Mở mới tuyến đường huyện kết nối từ xã Kim Hỷ (Na Rì) kết nối với xã Hương Nê (Ngân Sơn), đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V-MN.

    – Mở mới, nâng cấp tuyến đường từ xã Mai Lạp, huyện Chợ Mới kết nối với xã Lam Vĩ huyện Định Hóa – Thái Nguyên, đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V-MN

    – Nâng cấp, cải tạo tuyến Bản Tết – Khe Thí, xã Nông Hạ, huyện Chợ Mới kết nối với xã Tân Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V-MN.

    – Nâng cấp, cải tạo tuyến từ ĐT.254 đi xã Lương Bằng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn – nối sang xã Linh Phú, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang, đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V-MN.

    – Nâng cấp, cải tạo đường từ Bản Pác Cáp xã Công Bằng, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn nối sang với ĐH 11 huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang tại xã Thượng Giác, đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V-MN.

    – Nâng cấp, cải tạo đường từ Yên Thịnh – Bản Thi – Quảng Bạch có chiều dài khoảng 15km đạt cấp V-MN, góp phần rút ngắn thời gian di chuyển từ Chiêm Hóa (Tuyên Quang) sang Hồ Ba Bể, kết nối với tuyến đường Bằng Phúc – Tân Lập – Quảng Bạch.

    – Mở mới tuyến đường huyện từ QL3C (ĐT.254 cũ) đi qua Bản Pèo, xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn – nối sang xã Trung Minh, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V-MN.

    – Mở mới tuyến đường huyện từ QL3B, qua Bản Cậu, xã Yên Thịnh, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn – nối sang ĐH 04 huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang tại xã Bình Phú, đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V-MN.

    – Mở mới tuyến đường huyện kết nối từ thôn Nà Trằm (giao cắt ĐT.258) xã Mỹ Phương (Ba Bể) kết nối với Bản Hùa (giao cắt QL3) – Thị trấn Nà Phặc (Ngân Sơn), đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V-MN.

    – Mở mới tuyến đường Hà Hiệu – Chu Hương – Đồng Phúc huyện Ba Bể với mục đích kết nối du lịch thác Bản giốc Hồ Ba Bể (Thăm quan đỉnh núi Phjia bjoóc, điểm cao 1568 m so với mực nước biển).

    – Quy hoạch tuyến đường 258B từ Bộc Bố – Nhạn Môn- Sơn lập (huyện Bảo lạc), tỉnh Cao Bằng (kết nối điểm du lịch tiềm năng Phja Dạ) đạt quy mô tối thiểu cấp V-MN.

    – Xây dựng mới một số đường huyện khác đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh,…theo chủ trương đầu tư và định hướng của cấp có thẩm quyền.

    Giao thông tĩnh

    Quy hoạch hệ thống bến xe, điểm dừng đỗ giao thông đường bộ sẽ thiết lập được mạng lưới vận tải hành khách khoa học, hợp lý, tổ chức điều hành thuận tiện, tạo điều kiện quản lý tốt phương tiện tham gia vận tải hành khách trên các tuyến.

    Bến xe

    Nâng cấp, cải tạo bến xe khách liên tỉnh hiện trạng và xây dựng các bến xe nội tỉnh đặt tại trung tâm các huyện, thuận tiện cho nhu cầu đi lại, vận chuyển của người dân địa phương.

    1. Hoàn thành nâng cấp bến xe khách Bắc Kạn đạt tiêu chuẩn loại II diện tích đạt 10.000m2.
    2. Xây dựng bến xe mới tại vị trí trên trục đường QL3 mới Chợ Mới – Thành phố Bắc Kạn đoạn cuối tuyến thuộc tổ 16 phường Sông Cầu đạt tiêu chuẩn loại 3, diện tích 10.000m2.
    3. Xây dựng bến xe Chợ Mới đạt tiêu chuẩn loại 4, diện tích 3.000m2.
    4. Xây dựng bến xe Ngân Sơn đạt tiêu chuẩn loại 4, diện tích 3.000m2.
    5. Xây dựng bến xe Bạch Thông đạt tiêu chuẩn loại 4, diện tích 3.000m2.
    6. Hoàn thiện bến xe Ba Bể đạt tiêu chuẩn loại 3.
    7. Hoàn thành nâng cấp bến xe Chợ Đồn đạt tiêu chuẩn loại 3.
    8. Nâng cấp cải tạo bến xe Na Rì, bến xe Pác Nặm đạt tiêu chuẩn loại 4.

    Bãi đỗ xe

    Xây dựng hệ thống bãi đỗ xe trên địa bàn các huyện để đáp ứng nhu cầu phục vụ vận tải tỉnh Bắc Kạn. Quy hoạch hệ thống các bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh như sau:

    • Xây dựng 3 bãi đỗ xe tại TP. Bắc Kạn với quy mô 5.000m2/1BĐX.
    • Xây dựng 1 bãi đỗ xe tại H. Na Rì với quy mô 3.000m2.
    • Xây dựng 2 bãi đỗ xe tại H. Ba Bể với quy mô 7.500m2/1BĐX.
    • Xây dựng 1 bãi đỗ xe tại H. Chợ Đồn với quy mô 5.000m2.
    • Xây dựng 1 bãi đỗ xe tại H. Bạch Thông với quy mô 5.000m2.
    • Xây dựng 1 bãi đỗ xe tại H. Pác Nặm với quy mô 3.000m2
    • Xây dựng 1 bãi đỗ xe tại H. Ngân Sơn với quy mô 3.000m2.
    • Xây dựng 1 bãi đỗ xe tại H. Chợ Mới với quy mô 5.000m2

    Đề xuất xây dựng 1 bãi đỗ xe quy mô lớn tại khu vực hồ Ba Bể với diện tích 60ha để phát phục vụ đón khách du lịch hồ Ba Bể. Ngoài ra định hướng đây là khu vực tổ hợp về dịch vụ – thương mại, nhằm phát triển, quảng bá về các sản phầm đặc thù, hình ảnh du lịch Ba Bể cũng như hình ảnh của tỉnh Bắc Kạn đến với du khách.

    Công trình logistics và trạm dừng nghỉ

    – Công trình logistics:

    Giai đoạn 2021-2030, Định hướng xây dựng 2 trung tâm logistics trong đó 1 trung tâm logistics liên vùng tại khu vực huyện Chợ Mới và 1 trung tâm logistics nội tỉnh tại thành phố Bắc Kạn. Công trình này có vai trò rất quan trọng trong việc kết nối các vùng sản xuất hàng hóa để phục vụ phát triển kinh tế của tỉnh. Quy mô công trình logistics khoảng 20ha-60ha.

    Trung tâm logistics sẽ có những chức năng gồm: Vận chuyển hàng hóa, lưu trữ hàng hóa, lưu kho, lưu bãi, xử lý hàng hóa bao gồm dán tem, dán nhãn, chia tách, gom hàng, làm thủ tục hải quan… Trung tâm logistics có vai trò giúp cho nhà xuất nhập khẩu và chủ hàng nội địa có thể luân chuyển hàng hóa một cách hiệu quả với giá thành thấp.

    – Trạm dừng nghỉ

    Khi hình thành tuyến cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng, đề xuất xây dựng 2 trạm dừng nghỉ dọc theo tuyến cao tốc nằm trên địa phận TP. Bắc Kạn với quy mô 3.000m2/1 trạm đạt tiêu chuẩn trạm loại 3.

    Đường thuỷ

    Duy tu, bảo dưỡng thường xuyên phục vụ quản lý, khai thác tuyến. Đề nghị nâng cấp cải tạo đạt cấp hạng kỹ thuật tối thiểu là cấp V nhằm phát huy có hiệu quả của vận tải đường thủy để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách phục vụ du lịch góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh. Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải (cả về phương tiện, bến bãi và quản lý vận tải), đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu vận tải thủy.

    Quy hoạch tuyến đường thuỷ nội địa địa phương để đưa vào khai thác phục vụ vận tải dân sinh trong đó: tuyến đường thủy Sông Cầu đoạn từ xã Thanh Thịnh, huyện Chợ Mới – xã Yên Ninh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên; một số tuyến hình thành sau khi xây dựng xây dựng các hồ, đập trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với phát triển kinh tế-xã hội, phát triển du lịch.

    Quy hoạch tầm nhìn đến năm 2050

    Cao tốc

    Duy trì khai thác tuyến đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng (CT.07) đoạn đã được đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2030. Bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên tuyến đường đảm bảo giao thông êm thuận trên toàn tuyến.

    Hoàn thiện xây dựng tuyến cao tốc đoạn từ thành phố Bắc Kạn đến thành phố Cao Bằng quy mô 4-6 làn xe theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ sau năm 2030 đã được Thủ tướng phê duyệt.

    Đề xuất Bộ GTVT Quy hoạch nâng cấp tuyến đường trục Đông Tây kết nối từ Hà Giang – Tuyên Quang – Bắc Kạn – Lạng Sơn lên thành đường cao tốc và đưa vào quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ quốc gia thời kỳ 2031-2050.

    Quốc lộ

    Duy trì các tuyến hiện có, mở rộng quy mô các tuyến đạt cấp III, IV đảm bảo nhu cầu giao thông vận tải. Quy mô mặt cắt đường phải đảm bảo theo quy hoạch phát triển giao thông của Bộ GTVT.

    Định hướng mở rộng quy mô tuyến đường quốc lộ, xây dựng hệ thống đường gom qua khu vực đông dân cư bằng nguồn lực địa phương nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của các địa phương.

    Định hướng, xin chủ trương nâng cấp một số tuyến đường tỉnh huyết mạch, quan trọng lên thành cấp đường quốc lộ.

    Đường tỉnh

    Duy trì tuyến đường tỉnh hiện trạng, quy hoạch bổ sung thêm các tuyến đường tỉnh để tăng mật độ đường, tiếp tục nghiên cứu mở thêm một số tuyến đường có tính liên kết vùng miền, liên kết khu vực trọng điểm kinh tế nhằm phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

    Nâng cấp một số tuyến đường huyện quan trọng lên thành đường tỉnh

    Công trình giao thông tĩnh

    Tiếp tục xây dựng hoàn thiện hệ thống bến bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh đã được định hướng trong giai đoạn 2021-2030.

    Đề xuất xây dựng 1 trung tâm logistics liên vùng tại Bạch Thông, hướng đến là trung tâm dịch vụ vận tải của tỉnh. Là nơi phân phối hàng hoá trong địa bàn tỉnh. Dự kiến xây dựng với quy mô công trình khoảng 40ha.

    Khi hình thành tuyến đường cao tốc Bắc Kạn – Cao Bằng quy hoạch, xây dựng các trạm dừng nghỉ dọc theo tuyến cao tốc.

    Đường thuỷ

    Kêu gọi đầu tư hoàn thiện, nâng cấp toàn tuyến đường thuỷ Sông Năng – Hồ Ba Bể đạt cấp hạng kỹ thuật tối thiểu là cấp IV.

    Đường sắt

    Đề xuất với Bộ Giao thông vận tải bổ sung quy hoạch tuyến đường sắt từ Quán Triều, Thái Nguyên đến Chợ Mới, Bắc Kạn (Quán Triều – Chợ Mới) vào Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2031-2050, để tối ưu hóa cho việc vận chuyển hàng hóa sản phẩm công nghiệp từ tỉnh Bắc Kạn đến các với các trung tâm kinh tế lớn trong vùng như Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng…tuyến đường sắt từ Thái Nguyên (Quán Triều) – Chợ Mới góp phần đẩy nhanh tốc độ lưu thông của hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông sản phẩm của khu công nghiệp đến các vùng miền, từ đó giúp cho tỉnh Bắc Kạn rút ngắn dần khoảng cách với các tỉnh phát triển trong cả nước.

    Đường hàng không

    Giai đoạn sau năm 2030: Đề xuất Bộ Giao thông vận tải đưa quy hoạch xây dựng sân bay Quân Bình vào “Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2031-2050” là sân bay quân sự đảm bảo công tác quốc phòng an ninh và cứu hộ cứu nạn là tiền đề hướng đến hình thành sân bay Quân Bình với diện tích khoảng 150ha đóng vai trò là sân bay lưỡng dụng phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong và ngoài tỉnh đến với Bắc Kạn. 

    Bản đồ QHGT Bắc Kạn 2030 (11,8 MB)

    Tổng hợp bởi Duan24h.net – Quy hoạch giao thông tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn năm 2050 

    (Quy hoạch giao thông tỉnh Bắc Kạn : TP Bắc Kạn,Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn, Pác Nặm.)

    Theo dõi nhận tin mới và gửi yêu cầu hỗ trợ
    TIKTOK | ZALO | TELEGRAM
    | FACEBOOK
    Đóng góp nội dung, tài liệu liên hệ Zalo 0813.830.830 và nếu thấy nội dung này hữu ích xin hãy chia sẻ.

    Ngân Hàng cho vay tiêu dùng, bất động sản, phát hành thẻ 100 triệu tại TP Hà Nội
    LIÊN HỆ MR. QUANG 0934.569.938 (ZALO 247)

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây