Quy hoạch phát triển hệ thống giao thông tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm đường bộ, đường thủy và cảng biển.

Hiện trạng giao thông tỉnh Bạc Liêu

Giao thông đường bộ

Hệ thống quốc lộ

1/. Quốc lộ 1: Đoạn tuyến đi qua tỉnh Bạc Liêu dài 63,0km, từ điểm giáp ranh tỉnh Sóc Trăng (gần cầu Nàng Rền) đi qua huyện Vĩnh Lợi, thành phố Bạc Liêu và một số điểm tập trung kinh tế xã hội như TT. Hòa Bình (huyện Hòa Bình), thị xã Giá Rai; đến giáp ranh tỉnh Cà Mau (cầu Tắc Vân), mặt đường BTN rộng 12m. Tuyến chạy song song phía Tây kênh Bạc Liêu – Cà Mau.

2/. Quốc lộ Nam Sông Hậu: Đoạn tuyến đi qua tỉnh Bạc Liêu dài khoảng 13,0m (từ cầu Bạc Liêu 2 đến giáp ranh tỉnh Sóc Trăng đi qua thành phố Bạc Liêu). Hiện trạng mặt nhựa, mặt rộng 7 m. Tuyến có 5 cầu TCT tải trọng 18 T.

3/. Quốc lộ Quản Lộ Phụng Hiệp: Đoạn qua tỉnh Bạc Liêu dài khoảng 52 km, bắt đầu từ điểm giáp ranh tỉnh Sóc Trăng đi qua huyện Hồng Dân, huyện Phước Long và thị xã Giá Rai. Tuyến chạy song song phía Đông kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp và phía  Bắc sông Bạc Liêu. Hiện trạng mặt BTN rộng 9 m.

Hệ thống đường tỉnh

Gồm 13 tuyến với tổng chiều dài 337,1 km, tỷ lệ nhựa (cứng) hóa đạt 83,4%. Cụ thể như sau:

1/. ĐT.976 (Bạc Liêu – Hưng Thành): Dài 13,0 km, điểm đầu giáp ranh TP. Bạc Liêu (cầu Xáng), điểm cuối giáp ranh với tỉnh Sóc Trăng tại xã Hưng Thành (H. Vĩnh Lợi). Hiện trạng, mặt LN, rộng 5,5 m, trên tuyến nhiều đoạn xuống cấp.

2/. ĐT.977 (Giồng Nhãn – Gò Cát): Dài 40,4 km, điểm đầu giáp ranh tỉnh Sóc Trăng tại xã Vĩnh Trạch Đông (TP. Bạc Liêu); điểm cuối giao với ĐT.980 tại ngã 3 Gò Cát, xã Điền Hải (H. Đông Hải). Hiện trạng, tuyến chia làm 3 đoạn như sau:

Nhà ở xã hội TP mới Bình Dương ✅, LOẠI THẤP TẦNG (1 TRỆT, 1 LẦU GỒM ĐẤT) hỗ trợ tư vấn làm hồ sơ trả góp lãi suất 4,8%/năm qua Ngân hàng chính sách, liên hệ 0888 266 898 (Ms Ngoan, cập nhật lúc 03:54 PM, 20/04/2024)


  • Đoạn từ ranh tỉnh Sóc Trăng đến đường Cao Văn Lầu dài 10,4 km, đường BTN mặt rộng 6,0 m.
  • Đoạn từ đường Cao Văn Lầu đến ĐT.979 (xã Vĩnh Thịnh) dài 19,4 km, đường BTN mặt rộng 3,5
  • Đoạn từ ĐT.979 (xã Vĩnh Thịnh) đến ĐT.980 dài 10,6 km, đường đất mặt 3,5m.

3/. ĐT.977B (Thuận Hòa – Xiêm Cán): Dài 8,0 km, điểm đầu giao với QL.Nam Sông Hậu tại xã Vĩnh Trạch, TP. Bạc Liêu; điểm cuối giao với ĐH.36 tại xã V nh Trạch Đông. Hiện trạng, mặt TN, rộng 3,5 m chất lượng trung bình.

4/. ĐT.978 (Cầu Sập – Ninh Quới – Ngan Dừa – Vĩnh Lộc A): Dài 63,5 km, điểm đầu giao QL.1 tại xã Long Thạnh (H. Vĩnh Lợi); điểm cuối tại UBND xã Vĩnh Lộc A (H. Hồng Dân). Hiện trạng chia thành 3 đoạn như sau:

  • Đoạn 1: từ 1 đến cầu Đầu Sấu dài 39,3 km đường BTN mặt rộng 5,5 m, chất lượng tốt.
  • Đoạn 2: từ cầu Đầu Sấu đến UBND xã Vĩnh Lộc dài 13,5 km đường LN mặt rộng 3,5m, chất lượng trung bình.
  • Đoạn 3: từ UBND xã Vĩnh Lộc đến UBND xã Vĩnh Lộc A dài 10,7 km đường LN mặt rộng 2,5 m xuống cấp, chất lượng xấu.

5/. ĐT.978B (Hòa Bình – Vĩnh Hậu): Dài 12,1 km, điểm đầu giao QL.1 tại TT. Hòa Bình; điểm cuối giao với ĐH.36 (Đê Biển Đông tại xã Vĩnh Hậu, H. Hòa Bình). Hiện trạng, mặt LN, rộng 5,5 m chất lư ng tốt.

6/. ĐT.979 (Vĩnh Mỹ B – Phƣớc Long – QL.63): Dài 44,2 km, điểm đầu giao QL.1 tại xã Vĩnh Mỹ   (H. Hòa Bình); điểm cuối giao QL.63 (dự kiến) tại xã Vĩnh Lộc (H. Hồng Dân). Hiện trạng chia thành 3 đoạn như sau:

  • Đoạn 1: Dài 23,5 km từ QL.1 đến cầu Phước Long, đường LN mặt rộng 7,0 m, chất lượng tốt.
  • Đoạn 2: Dài 6,2 km từ cầu Phước Long đến ĐH.07 (kênh 6000) đường LN + BTCT mặt rộng 3,5-4,0 m, chất lượng tốt.
  • Đoạn 3: Dài 14,5 km từ ĐH.07 đến giáp QL.63 đường đường đất rộng 2,5 m, chất lượng xấu.

7/. ĐT.979B (Xóm Lung – Cái Cùng): Tuyến chạy dọc theo phía Tây kênh Xóm Lung – Cái Cùng, dài 13,5 km, điểm đầu tại bến phà nối QL.1 tại xã Phong Thạnh Đông (TX. Giá Rai); điểm cuối giao ĐH.36 tại xã Long Điền Đông (H. Đông Hải). Hiện trạng mặt cấp phối rộng 3,5 m, nền 5,5 m, chất lượng xấu.

8/. ĐT.980 (Gành Hào – Giá Rai – Phó Sinh – Cạnh Đền): Dài 63,0 km, điểm đầu tại TT. Gành Hào; điểm cuối giáp ranh với tỉnh Kiên Giang tại xã Ninh Thạnh Lợi (H. Hồng Dân). Hiện trạng gồm 3 đoạn:

  • Đoạn 1: Từ Gành Hào đến QL.1 dài 30,0 km; Mặt TN rộng 7,0 m, chất lượng tốt.
  • Đoạn 2: Dài 16,5 km, QL.1 đến cầu vượt QL.Quản Lộ – Phụng Hiệp; Mặt LN, rộng 3,5 m, chất lượng trung bình.
  • Đoạn 3: Dài 16,5 km, từ cầu vượt Quản Lộ – Phụng Hiệp đến ranh tỉnh Kiên Giang. Trong đó địa phận Phước Long đến giáp Hồng Dân dài 6km mặt đường.

BTCT rộng 3m, chất lượng trung bình, đoạn còn lại đường BTXM mặt rộng 2,0m, chất lượng xấu.

9/. ĐT.981 (Hộ Phòng – Chủ Chí): Dài 22,3 km, điểm đầu giao với QL.1 tại Hộ Phòng (TX. Giá Rai); điểm cuối giáp ranh với tỉnh Cà Mau tại xã Phong Thạnh T y B (H. Phước Long). Hiện trạng gồm 2 đoạn:

  • Đoạn 1: Từ QL.1 đến QL.Quản Lộ – Phụng Hiệp, dài 13,9 km, mặt BTN, rộng 4,5 m, chất lượng tốt.
  • Đoạn 2: Từ QL.Quản Lộ – Phụng Hiệp đến ranh tỉnh Cà Mau dài 8,4 km.

Hiện trạng đường BTXM mặt rộng 3,5 m.

10/. ĐT.982 (An Trạch – Định Thành – An Phúc – Gành Hào): Dài 28,5 km, điểm đầu giao với QL.1A tại xã Tân Thạnh (TX. Giá Rai), điểm cuối giao với ĐT.980 tại TT. Gành Hào (H. Đông Hải). Hiện trạng, mặt BTN, rộng 3,5 m, chất lượng tốt.

11/. ĐT.978C (Thống Nhất II): Dài 3,3 km, điểm đầu giao ĐT.978; điểm cuối giáp ranh tỉnh Hậu Giang. Hiện trạng, mặt BTN, rộng 5,5 m, chất lượng tốt.

12/. ĐT.981B (Hộ Phòng – Gành Hào): Dài 17,5 km, điểm đầu giao QL.1 tại phường Hộ Phòng (TX. Giá Rai); điểm cuối giao với ĐT.980. Hiện trạng nền đường đất, đang có dự án đầu tư xây dựng.

13/. ĐT.982B (Bờ Tây kênh Láng Trâm): Dài 7,8 km, điểm đầu giao QL.1 tại xã Tân Thạnh (TX. Giá Rai); điểm cuối giáp ranh tỉnh Cà Mau. Hiện trạng mặt đường LN rộng 2,5 m, nhiều đoạn xuống cấp.

Đường thủy nội địa

Với vị trí nằm ven biển, có 3 sông lớn chảy qua gồm: Sông Gành Hào, kênh Bạc Liêu – Cà Mau và kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp. Ngoài ra còn có hệ thống kênh rạch như: Kênh 30/4, Cầu Sập – Ninh Quới, Hòa Bình – Vĩnh Phú Đông, Phước Long – Vĩnh Mỹ, kênh Vĩnh Phong, Chủ Chí – Hộ Phòng, Láng Trâm, kênh xáng Tắc Vân… có ý nghĩa rất quan trọng về giao thông đường thủy và sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp. Cùng với đường bờ biển dài trên 56 km nên tỉnh có tiềm năng phong phú để phát triển kinh tế biển.

Các tuyến sông, kênh Trung ương quản lý

Kênh rạch Cái Côn – Quản Lộ Phụng Hiệp: Điểm đầu tại ngã ba sông Hậu, điểm cuối tại cống ngăn mặn tỉnh Cà Mau, dài 118,7 km; Tuyến đi qua tỉnh Bạc Liêu từ giáp ranh tỉnh Sóc Trăng (H. Hồng Dân) đến giáp ranh tỉnh Cà Mau với chiều dài 46 km, kênh có cấp kỹ thuật là cấp III-ĐTNĐ. Đây là tuyến vận tải thủy quan trọng và ngắn nhất nối liền từ sông Hậu đến thành phố Cà Mau góp phần gia tăng năng lực vận tải cho toàn vùng bán đảo Cà Mau.

Kênh Vàm Lẻo – Bạc Liêu – Cà Mau: Điểm đầu tại ngã ba sông Cổ Cò và điểm cuối hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m với tổng chiều dài 81,3 km. Đoạn đi qua tỉnh Bạc Liêu dài 53 km (từ ranh tỉnh Sóc Trăng đến ranh tỉnh Cà Mau) đật tiêu chuẩn cấp III-ĐTNĐ.

Kênh Tắc Vân: Điểm đầu từ sông Gành Hào và điểm cuối là kênh Cà Mau – Bạc Liêu với chiều dài 9,4 km, đạt cấp III-ĐTNĐ.

Kênh Hộ Phòng – Gành Hào: Điểm đầu sông Gành Hào với chiều dài 18 km, điểm cuối kênh Cà Mau – Bạc Liêu, đạt cấp III-ĐTNĐ.

Hệ thống sông, kênh tỉnh quản lý

1/. Kênh 30 tháng 4: Từ kênh Cà Mau – Bạc Liêu đến Biển Đông, dài 8,8km, hiện đang được quản lý với cấp kỹ thuật là cấp V-ĐTNĐ.

2/. Kênh Vĩnh Mỹ – Phước Long: Từ kênh Cà Mau – Bạc Liêu đến kênh Quản Lộ – Phụng Hiệ, dài 23,0km, bề rộng mặt B = 30-35m, chiều s u H = 1,6-1,8m, hiện đang được quản lý với cấp kỹ thuật là cấp VI-ĐTNĐ.

3/. Kênh Cầu Sập – Ninh Quới: Từ kênh Cà Mau – Bạc Liêu đến kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp, dài 28,0km, hiện đang được quản lý với cấp kỹ thuật là cấp V- ĐTNĐ.

4/. Kênh Ninh Quới – Ngan Dừa: Từ kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp đến sông Cái Tàu, dài 15,5km, hiện đang được quản lý với cấp kỹ thuật là cấp IV-ĐTNĐ.

5/. Kênh Giá Rai – Phó Sinh: Từ kênh Cà Mau – Bạc Liêu đến kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp, dài 16,5km hiện đang được quản lý với cấp kỹ thuật cấp IV-ĐTNĐ.

6/. Kênh Xóm Lung – Cái Cùng: Từ kênh Cà Mau – Bạc Liêu đến Biển Đông, dài 13,0km, hiện đang được quản lý với cấp kỹ thuật là cấp V-ĐTNĐ.

7/. Kênh Hộ Phòng – Chủ Chí: Từ kênh Cà Mau – Bạc Liêu đến kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp, dài 13,8km, hiện đang được quản lý với cấp kỹ thuật cấp III-ĐTNĐ.

8/. Kênh Cây Giang: bắt đầu từ kênh bắt đầu từ kênh Cà Mau – Bạc Liêu đi ra biển Đông, dài 16,5km, bề rộng mặt B = 18-22m và chiều sâu H = 2,0-2,8m, thông số đảm bảo được cấp quản lý cấp VI-ĐTNĐ.

9/. Kênh Phó Sinh – Cạnh Điền: Từ kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp đến sông Cạnh Đền, dài 16,0km, hiện đang được quản lý với cấp kỹ thuật là cấp V-ĐTNĐ.

10/. Kênh Chủ Chí – Chợ Hội: Từ kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp đến ranh Cà Mau, dài 8,4 km, bề rộng mặt B = 30-35 m và chiều sâu H = 3,0-3,7 m, đạt cấp V- ĐTNĐ. Ở cuối tuyến (300m) do bị nhà sàn lấn chiếm nên bề rộng mặt tuyến chỉ còn B=23m, nhưng thông số vẫn đảm bảo được cấp V-ĐTNĐ.

11/. Kênh Láng Trâm: Từ kênh Cà Mau – Bạc Liêu đến kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp, dài 7,8 km, hiện đang được quản lý với cấp kỹ thuật là cấp V-ĐTNĐ.

Quy hoạch giao thông tỉnh Bạc Liêu

Giao thông đường bộ

Hệ thống giao thông Quốc gia trên địa bàn tỉnh

Cập nhật theo Quyết định 1454/QĐ-TTg ngày 1 tháng 9 năm 2021 phê duyệt mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 thì các tuyến đường quốc gia đi qua địa bàn tỉnh được quy hoạch như sau:

1/. Cao tốc Hà TiênRạch Giá – Bạc Liêu

Tuyến dài 225 km, từ cửa khẩu Xà Xía – Thị xã Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) đến đường ven biển tại xã Vĩnh Hậu A, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu. Đoạn qua tỉnh Bạc Liêu dài 44,3 km, từ giáp ranh tỉnh Hậu Giang đến xã Vĩnh Hậu A, huyện Hòa Bình. Quy hoạch sau năm 2025 theo tiêu chuẩn đường cao tốc với quy mô 4-6 làn xe.

2/. Cao tốc Cần Thơ – Cà Mau

Đoạn qua tỉnh Bạc Liêu dài 7,7 km, đi trên địa bàn xã Vĩnh Lộc và Vĩnh Lộc A, huyện Hồng Dân. Quy hoạch sau năm 2025 theo tiêu chuẩn đường cao tốc với quy mô 4 – 6 làn xe.

3/. QL.1:

Dài 63,0 km từ giáp ranh tỉnh Sóc Trăng đến giáp ranh tỉnh Cà Mau. Đoạn đi qua tỉnh quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp II, 4 làn xe.

  • Bo sung tuyến tránh Hòa Bình dài 11km, tuyến tránh đô thị Giá Rai – Hộ Phòng (dài 12,2km) với quy mô đường cấp III đồng bằng và đến năm 2030 mở rộng đạt tiêu chuẩn cấp II đồng bằng, 4 làn
  • Bo sung tuyến đường tránh thành phố Bạc Liêu (từ xa):

+ Tuyến dài khoảng 13,5km, lộ giới 46m.

+ Hướng tuyến: Dự kiến tuyến chạy về phía Tây Nam Quốc lộ 1, điểm đầu đấu nối với Quốc lộ 1 tại lý trình Km2171+500 (ĐH.28) trên địa bàn ấp Trà Ban I, xã Châu Hưng A, huyện Vĩnh Lợi, điểm cuối đấu nối vào Quốc lộ 1 tại lý trình Km2189+180 (nút giao đường tránh Nội ô thị trấn Hòa Bình) trên địa bàn ấp Cái Tràm A1, xã Long Thạnh, huyện Vĩnh Lợi.

+ Quy mô phần đường: tuyến dài 13,5km được thiết kết theo đường cấp II-ĐB (theo TCVN4054:2005); vận tốc thiết kế 80km/h; mặt cắt ngang đường 46m.

+ Quy mô xây dựng phần cầu, cống: dự kiến theo cấp đường.

+ Bo sung 01 cầu bắc qua kênh xáng Bạc Liêu – Cà Mau với quy mô BTCT dầm dự ứng lực rộng 12m, khoảng 500m. ( xem lại vì cầu này không nằm trên QL I và tuyến tránh QLI)

4/. Quốc lộ Nam Sông Hậu:

Dài 13,0 km từ giáp ranh tỉnh Sóc Trăng đến giao đường vành đai TP. Bạc Liêu. Quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp III, quy mô 2 làn xe.

5/. Quốc lộ Quản Lộ Phụng Hiệp:

Dài 52,0 km từ giáp ranh tỉnh Sóc Trăng đến giáp ranh tỉnh Cà Mau. Quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp III, quy mô 2 làn xe.

6/. Đường Hồ Chí Minh

Tuyến kết nối QL.61 và QL.63 nhằm tạo thuận lợi cho giao thông từ thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang đến thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Đoạn qua địa bàn tỉnh Bạc Liêu dài 5,6 km, lộ trình tuyến chạy theo kênh Lộ Xe. Dự kiến đạt cấp III đồng bằng, có mặt đường rộng 10 – 12m, nền đường rộng 13 – 16m.

7/. Quốc lộ 63B: (trục ngang)

Đọan qua tỉnh dài 55,0 km, tuyến được nâng cấp từ ĐT.980, bắt đầu từ huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến điểm giao đường ven biển, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu. Quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp III, quy mô 2 làn xe.

8/. Đường Hành lang ven biển: (theo QĐ 129/QĐ-TTG)

Tuyến đường bộ ven biển từ cảng Núi Đỏ, Mũi Ngọc thuộc địa phận xã Bình Ngọc, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh tới cửa khẩu Hà Tiên, thuộc địa phận thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang với chiều dài khoảng 3.041 km. Đoạn qua địa bàn tỉnh Bạc Liêu dài 51,64 km từ ranh tỉnh Sóc Trăng đến cầu Gành Hào kết nối với tỉnh Cà Mau quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp III, quy mô 2 làn xe, thực hiện trong giai đoạn 2021-2025. Đoạn đi qua thị trấn Gành Hào dài 3,1km thực hiện theo quy hoạch của thị trấn Gành Hào.

9/. Quốc lộ 61B:

Tuyến có chiều dài 74km từ Ngã ba Vĩnh Tường, Hậu Giang đến đường Nam Sông Hậu, huyện Vĩnh Châu tỉnh Sóc Trăng quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp III, quy mô 2-4 làn xe. Đoạn đi qua tỉnh dài 4,3 km.

Hệ thống đường bộ do tỉnh quản lý

Trong thời gian qua, hệ thống đường tỉnh cơ bản đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và giao lưu đi lại giữa các huyện, thị của tỉnh. Hệ thống này đã góp phần không nhỏ trong việc kết nối hệ thống giao thông từ tỉnh xuống huyện, thị và giữa các huyện, thị với nhau.

Trong tương lai, khi hệ thống quốc lộ được đầu tư và cầu Đại Ngãi được đưa vào sử dụng sẽ tăng khả năng kết nối giữa Sóc Trăng với các tỉnh, thành lân cận. Khi đó, lưu lượng giao thông trong toàn mạng lưới sẽ tăng nhanh. Vì vậy, việc đầu tư nâng cấp cũng như xây dựng mới các tuyến đường tỉnh tạo thành các trục giao thông xương sống của tỉnh kết nối với mạng lưới quốc gia là thật sự cần thiết.

Để đáp ứng nhu cầu vận tải ngày một tăng với tốc độ lưu thông nhanh và đảm bảo an toàn giao thông, đòi hỏi hệ thống đường bộ của tỉnh cần phải được đầu tư phát triển phù hợp với xu thế trên.

– Về cấp đường và lộ giới quy hoạch:

+ Đối với hệ thống các tuyến đường tỉnh hiện hữu: Định hướng đến năm 2050 tất cả các tuyến đường tỉnh đạt cấp III, mặt đường tối thiểu 2 làn xe cơ giới, lộ giới tối thiểu 46m. Từ nay đến năm 2030, các tuyến sẽ được đầu tư nâng cấp tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IV, quy mô 2 làn xe.

+ Đối với các tuyến đường tỉnh dự kiến: Là các tuyến được hình thành trên cơ sở nâng cấp từ các tuyến đường huyện, đường xã hiện hữu kết hợp việc mở mới hoàn toàn một vài đoạn tuyến. Định hướng đến năm 2050 tất cả các tuyến đường quy hoạch đạt cấp III, mặt đường tối thiểu 2 làn xe cơ giới, lộ giới tối thiểu 46m.Từ nay đến năm 2030 ưu tiên xây dựng các tuyến với quy mô tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IV, đồng thời các công trình vượt sông trên tuyến đạt tiêu chuẩn HL93.

+ Đối với những đoạn tuyến đi qua khu vực đô thị, sẽ được đầu tư theo quy hoạch xây dựng đô thị đã được phê duyệt.

Quy hoạch chi tiết như sau:

1/. ĐT.976 (Bạc Liêu – Hưng Thành):

Tuyến dài 18,8 km, kết nối từ TP. Bạc Liêu đến các xã của huyện Vĩnh Lợi như Hưng Hội, Hưng Thành, góp phần phát triển kinh tế – xã hội khu vực này (Bo sung thêm đoạn kết nối với cầu Vàm Lẻo tỉnh Sóc Trăng dài 5,8km). Đồng thời, đây cũng là tuyến liên tỉnh kết nối đến tỉnh Sóc Trăng (H. Mỹ Xuyên).

+ Giai đoạn 2021- 2030: Nâng cấp và cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa rộng 7m, giữ lộ giới đường cấp III (46 m). Hệ thống cầu trên tuyến được xây dựng đạt tải trọng thiết kế HL93.

+ Định hướng giai đoạn 2031-2050 sẽ nâng cấp cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III mặt đường nhựa rộng tối thiểu 9m.

2/. ĐT.976B ( nâng cấp đường huyện ĐH.28 Châu Hưng A – Hưng Thành lên đường tỉnh):

Tuyến dài 12,8km, điểm đầu QL.1 điểm cuối giáp ĐT.976 (Bạc Liêu – Hưng Thành) đây là trục giao thông quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế huyện Vĩnh Lợi.

+ Giai đoạn 2021- 2030: Nâng cấp và cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa rộng 7m, giữ lộ giới đường cấp III (46 m). Hệ thống cầu trên tuyến được xây dựng đạt tải trọng thiết kế HL93.

+ Định hướng giai đoạn 2031-2050 sẽ nâng cấp cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III mặt đường nhựa rộng tối thiểu 9m.

3/. ĐT.977 (Giồng Nhãn – Gò Cát): (chuyển về Bộ GTVT quản lý)

Tuyến dài 40,4 km, từ ranh tỉnh Sóc Trăng đến ĐT.980. Đây là trục giao thông quan trọng kết nối các huyện Đông Hải, Hòa Bình và TP. Bạc Liêu đến tỉnh Sóc Trăng tạo thành hành lang kinh tế ven biển thông suốt, có ý nghĩ chiến lược trong phát triển KT – XH và ANQP của tỉnh. Lộ trình của tuyến trùng với Đường bộ ven biển (theo QĐ 129/QĐ-TTG), chuyển về Bộ GTVT quản lý theo quy hoạch đường bộ quốc gia.

Giai đoạn 2021 – 2025: Nâng cấp và cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường nhựa rộng 7m, lề gia cố mỗi bên rộng 2m, lộ giới 46m. Hệ thống cầu trên tuyến được xây dựng đạt tải trọng thiết kế HL93.

4/. ĐT.977B (Thuận Hòa – Xiêm Cán – Đê Biển):

Tuyến dài 51,7km bao gồm 9,5 km hiện hữu từ bờ Nam sông Bạc Liêu Cà Mau (ĐH.32 Vĩnh Trạch – Bạc Liêu) đến đê biển (ĐH.36) và 42,2km nâng cấp từ tuyến ĐH.36.

+ Giai đoạn 2021- 2030: Nâng cấp và cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa rộng 7 m, giữ lộ giới đường cấp III (46 m).

+ Định hướng giai đoạn 2031-2050 sẽ nâng cấp cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III mặt đường nhựa rộng tối thiểu 9m.

5/. ĐT.978 (Cầu Sập – Ninh Quới – Ngan Dừa – Vĩnh Lộc A):

Đây là trục giao thông quan trọng của Tỉnh, dài 63,5 km, kết nối từ TP. Bạc Liêu đến các huyện Vĩnh Lợi, Phước Long và Hồng Dân.

Ngoài ra đây là trục giao thông thuộc hệ thống đường ngang nối vào đường Hồ Chí Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 371/QĐ-TTg.

Quy hoạch chia thành các đoạn như sau:

  • Đoạn 1: Dài 39,3 km từ QL.1 đến cầu Đầu Sấu duy tu bảo dưỡng hàng năm. Giai đoạn 2021- 2025 nâng cấp và cải tạo đoạn tuyến từ Cầu Đầu Sấu đến Quản lộ Phụng Hiệp đạt tiêu chuẩn đường cấp IV. Giai đoạn 2026- 2030 nâng cấp và cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường nhựa rộng 9m, lộ giới 46m.
  • Đoạn 2: Dài 13,5 km từ cầu Đầu Sấu đến UBND xã Vĩnh Lộc giai đoạn năm 2021- 2030 nâng cấp và cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa rộng 7 m, giữ lộ giới đường cấp III (46 m). Giai đoạn sau 2030 nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường nhựa rộng 9
  • Đoạn 3: Dài 10,7 km từ UBND xã Vĩnh Lộc đến UBND xã Vĩnh Lộc A, giai đoạn 2021 – 2030 nâng cấp và cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa rộng 7 m, giữ lộ giới đường cấp III (46 m). Giai đoạn sau 2030 nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường nhựa rộng 9
  • Hệ thống cầu trên tuyến được xây dựng đạt tải trọng thiết kế

6/. ĐT.978B (Phước Long – Hòa Bình – Vĩnh Hậu):

Tuyến dài 36,4km bao gồm 12,1 km hiện hữu và 24,3km nâng cấp từ ĐH.17, là trục ngang kết nối từ Quảng lộ Phụng Hiệp đến trung tâm huyện Hòa Bình đến Đê Biển. Quy hoạch. Giai đoạn 2021- 2030: Nâng cấp và cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa rộng 7 m, giữ lộ giới đường cấp III (46 m).

Định hướng giai đoạn 2031-2050, Tuyến ĐT.978B Hòa Bình – Vĩnh Hậu được kéo dài đến Quản lộ Phụng Hiệp, tong chiều dài tuyến 36,4km (chuyển đường huyện ĐH.17 Hòa Bình – Vĩnh Phú Đông thành đường tỉnh) sẽ nâng cấp cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III mặt đường nhựa rộng tối thiểu 9m.

7/. ĐT.979 (Vĩnh Mỹ B – Phước Long – Vĩnh Lộc):

Đây là trục giao thông quan trọng của Tỉnh, dài 52,4 km từ QL.1 (H. Hòa Bình), đến đường Hồ Chí Minh, kết nối từ đến các huyện Hoà Bình, Phước Long và Hồng Dân. Quy hoạch chia thành các đoạn như sau:

  • Đoạn 1: Dài 23,5 km từ QL.1 (H. Hòa Bình) đến cầu Phước Long, giai đoạn 2021 – 2030 duy tu bảo dưỡng hàng năm, giữ lộ giới đường cấp III (46 m). Giai đoạn sau 2030 nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường nhựa rộng 9
  • Đoạn 2: Dài 20,7 km từ cầu Phước Long đến đường Hồ Chí Minh. Quy hoạch giai đoạn 2021 – 2025 nâng cấp và cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa rộng 7 m, giữ lộ giới đường cấp III (46 m). Giai đoạn sau 2030 nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường nhựa rộng 9
  • Đoạn 3: dài 8,2 km từ đường Hồ Chí Minh đến Ba Đình ranh giới giữa 3 tỉnh Bạc Liêu, Hậu Giang, Kiên Giang và dự kiến Quy hoạch cầu kết nối với tỉnh Kiên

8/. ĐT.979B (Xóm Lung – Cái Cùng):

Tuyến dài 13,5 km, từ QL.1 (TX. Giá Rai) đến ĐH.36, kết nối Thị xã Giá Rai với 2 huyện Hoà Bình và Đông Hải. Quy hoạch:

+ Giai đoạn 2021- 2030: Nâng cấp và cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa rộng 7 m, giữ lộ giới đường cấp III (46 m).

+ Định hướng giai đoạn 2031-2050 sẽ nâng cấp cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III mặt đường nhựa rộng tối thiểu 9m.

9/. ĐT.980 (Gành Hào – Giá Rai – Phó Sinh – Cạnh Đền):

Đoạn qua địa bàn Tỉnh dài 63,0 km, kết nối từ Huyện Đông Hải đến Thị Xã Giá Rai, Phước Long và Hồng Dân.Đây là trục giao thông thuộc hệ thống đường ngang nối vào đường Hồ Chí Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 371/QĐ- TTg (11,5 km trùng với Đường bộ ven biển, còn lại sẽ chuyển thành trục ngang QL.63B). chuyển về Bộ GTVT quản lý theo quy hoạch đường bộ quốc gia.

Đoạn tuyến đi qua các đô thị (thị xã Giá Rai, Điền Hải Gành Hào), mặt cắt quy hoạch xây dựng và lộ giới được điều chỉnh theo quy hoạch đô thị được duyệt.

10/. ĐT.980B (Châu Hưng – Tân Phong):

Đây là trục giao thông quan trọng nhằm chia sẻ lưu lượng cho tuyến QL.1 được hình thành trên cơ sở nâng cấp từ hai tuyến đường huyện là tuyến Vĩnh Hưng – Phong Thạnh A (ĐH.12) và tuyến Vĩnh Lợi – Vĩnh Hưng (ĐH.16). Tuyến có chiều dài 43,8km, từ QL.1 (Thị trấn Châu Hưng) đến ĐT.981 (xã Tân Phong – TX. Giá Rai). Quy hoạch:

+ Giai đoạn 2021- 2030: Nâng cấp và mở mới tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa rộng 7 m, giữ lộ giới đường cấp III (46 m).

+ Định hướng giai đoạn 2031-2050 sẽ nâng cấp cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III mặt đường nhựa rộng tối thiểu 9m.

11/. ĐT.981 (Hộ Phòng – Chủ Chí):

Đây là trục giao thông thuộc hệ thống đường ngang nối vào đường Hồ Chí Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 371/QĐ-TTg. Đoạn qua địa bàn Tỉnh dài 22,3 km, từ QL.1 (Thị xã Giá Rai) đến ranh tỉnh Cà Mau. Quy hoạch:

+ Giai đoạn 2021- 2030: Nâng cấp và cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa rộng 7 m, giữ lộ giới đường cấp III (46 m).

+ Định hướng giai đoạn 2031-2050 sẽ nâng cấp cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III mặt đường nhựa rộng tối thiểu 9m.

12/. ĐT.982 (An Trạch – Định Thành – An Phúc – Gành Hào):

Tuyến dài 28,5 km, từ QL.1 (TX. Giá Rai) đến ĐT.980 (Gành Hào), là tuyến đường quan trọng giúp gắn kết các xã Định Thành A và Định Thành với tuyến Quốc lộ 1A, duy tu bảo dưỡng hàng năm. Quy hoạch:

+ Giai đoạn 2021- 2030: Nâng cấp và cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa rộng 7 m, giữ lộ giới đường cấp III (46 m).

+ Định hướng giai đoạn 2031-2050 sẽ nâng cấp cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III mặt đường nhựa rộng tối thiểu 9m.

Đoạn tuyến đi qua đô thị thị trấn Gành Hào, mặt cắt quy hoạch xây dựng và lộ giới được điều chỉnh theo quy hoạch đô thị được duyệt.

13/. ĐT.978C (đường Thống Nhất II): dài 3,3km, điểm đầu ĐT.978, điểm cuối giáp ranh Hậu Giang. Quy hoạch chuyển về đường huyện quản lý

14/. ĐT.981B (Hộ Phòng – Gành Hào):

Đây là trục giao thông quan trọng của Tỉnh, dài 17,5 km, từ QL.1 (TX. Giá Rai) đến ĐT.980 (Gành Hào); kết nối từ Thị Xã Giá Rai đến huyện Đông Hải và Ranh tỉnh Cà Mau. Quy hoạch:

+ Giai đoạn 2021- 2025: Đầu tư dưa vào khai thác đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa rộng 8 m, lộ giới 46 m.

+ Định hướng giai đoạn 2031-2050: Nâng cấp và cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường nhựa rộng 11 m, lộ giới 46 m.

Đoạn tuyến đi qua đô thị thị xã Giá Rai, mặt cắt quy hoạch xây dựng và lộ giới được điều chỉnh theo quy hoạch đô thị được duyệt.

15/. ĐT.982B (Bờ Tây kênh Láng Trâm):

Tuyến dài 7,8 km, từ QL.1 (TX. Giá Rai) đến ranh tỉnh Cà Mau, kết nối Quốc Lộ 1 và ranh tỉnh Cà Mau gắn kết các xã Tân Thạnh, Tân Phong. Quy hoạch:

+ Giai đoạn 2021- 2030: Nâng cấp và cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa rộng 7 m, giữ lộ giới đường cấp III (46 m).

+ Định hướng giai đoạn 2031-2050 sẽ nâng cấp cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III mặt đường nhựa rộng tối thiểu 9m.

16/. Đường Vành Đai ngoài thành phố Bạc Liêu: dài 26km (bao gồm cả nhánh kết nối với đê biển 5,7km) điểm đầu Cầu Bạc Liêu 4, điểm cuối đầu đường Hùng Vương.

+ Giai đoạn 2021- 2030: Mở mới tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường nhựa rộng 7-9 m, lộ giới 46m.

+ Định hướng giai đoạn 2031-2050 sẽ nâng cấp cải tạo tuyến đạt tiêu chuẩn đường đường vành đai đô thị theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Bạc Liêu.

17/. Tuyến đường song hành phía Đông Quốc lộ 1:

+ Tuyến dài 6,5km, lộ giới 34m. Dự kiến tuyến chạy dọc song song theo phía Đông của Quốc lộ 1, điểm đầu đấu nối vào đường Vành đai ngoài thành phố Bạc Liêu tại lý trình Km 1+500, điểm cuối đấu nối vào ĐH.28 (Châu Hưng A – Hưng Thành) tại lý trình Km1+00.

+ Quy mô: tuyến được thiêt kế theo đường trục chính đô thị (theo TCXDVN 104:2007); vận tốc thiết kế 50km/h, tải trọng trục thiết kế 12 tấn; cắt ngang mặt đường 34m.

+ Quy mô xây dựng phần cầu, cống: dự kiến theo cấp đường.

Giao thông đường thủy

Quy hoạch luồng tuyến vận tải đường thủy

1/. Các tuyến vận tải thuỷ liên tỉnh (trục dọc chính): Theo Quyết định số 1829/QĐ TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Qua địa bàn tỉnh Bạc Liêu có các tuyến đường thủy quốc gia đi qua như sau:

Tuyến duyên hải Tp.Hồ Chí Minh – Cà Mau: Từ Tp.Hồ Chí Minh, qua các tỉnh Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau với tong chiều dài toàn tuyến là 367 km. Quy hoạch toàn tuyến đạt cấp III – ĐTNĐ, đảm bảo cho tàu tự hành 500T, đoàn sà lan 250CV (3x300T) đi lại thường xuyên.

Đoạn đi qua địa bàn tỉnh Bạc Liêu là kênh Vàm Lẻo – Cà Mau – Bạc Liêu (điểm đầu giáp ranh tỉnh Sóc Trăng, điểm cuối giáp ranh tỉnh Cà Mau) dài 66,5 km. Tuyến này có luồng không hạn chế đối với các phương tiện sông, cho phép tàu tự hành và ghe máy các loại có trọng tải đến 100 DWT lưu thông thuận lợi. Đối với xà lan, cho phép loại xà lan có trọng tải 250 DWT lưu thông.

Đây là trục đƣờng thuỷ quan trọng nhất của tỉnh Bạc Liêu. Đề xuất xây dựng 02 cống âu thuyền (Cầu Sập và Hộ Phòng) nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông thủy và đảm bảo vận hành ngăn mặn của hệ thống cống dọc tuyến QL.1 nhằm phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực phía bắc quốc lộ.

Tuyến Cần Thơ – Cà Mau: Từ cảng Cần Thơ theo sông Hậu đến ngã ba rạch Cái Côn, từ đây tuyến đi theo rạch Cái Côn đến ngã bảy Phụng Hiệp rồi theo kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp đến cảng Cà Mau. Đây là tuyến vận tải quan trọng của vùng ĐBSCL kết nối trung tâm kinh tế của vùng với nhiều tỉnh trong khu vực. Quy hoạch đến năm 2030, tuyến khai thác vận tải thuỷ nội địa đáp ứng cấp III – ĐTNĐ.

Đoạn đi qua tỉnh Bạc Liêu thuộc kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp có điểm đầu giáp ranh tỉnh Sóc Trăng, điểm cuối giáp ranh tỉnh Cà Mau với chiều dài 46,0 km. Đề xuất xây dựng 01 cống âu thuyền Ninh Quới tại xã Ninh Quới A huyện Hồng Dân nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông thủy và đảm bảo vận hành ngăn mặn của hệ thống cống dọc tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp nhằm phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực phía bắc quốc lộ.

Tuyến Tp.Hồ Chí Minh – Cà Mau (qua kênh Xà No): Từ ngã ba kênh Tẻ (giao với sông Sài Gòn) đến cảng Cà Mau; Quy hoạch cấp III, dài khoảng 341 km. Đoạn đi qua tỉnh Bạc Liêu khoảng 10km thuộc kênh Sông Trẹm-Cạnh Đền, phía Tây Bắc của huyện Hồng Dân.

Tuyến vận tải đường thủy từ bờ ra đảo: Từ bến tàu khách Nhà Mát Bạc Liêu – Hòn Trứng – Côn Đảo.

Quy hoạch hệ thống cảng

Hệ thống cảng biển: Theo quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 về việc phê duyệt Quy hoạch tong thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 thì tỉnh Bạc Liệu thuộc nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (Nhóm 5) được quy hoạch có cảng biển Bạc Liêu (loại III). Gồm các khu bến:

– Bến cảng Gành Hào có chức năng phục vụ cho việc phát triển kinh tế – xã hội của Bạc Liêu; có bến tong hợp, hàng rời, hàng lỏng/khi và bến khách, tiếp nhận trọng tải đến 5000 Tấn.

Bến cảng Vĩnh Hậu A là bến hàng khí/lỏng phục vụ Nhà máy điện khí LNG Bạc Liêu, tiếp nhận cỡ tàu đến 150.000 Tấn.

Các bến phao, khu neo đậu chuyển tải, tránh, trú bão tại khu vực Gành Hào, Vĩnh Hậu và các khu vực khác đủ điều kiện.

Hệ thống cảng cá: Theo quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12/11/2015 về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống cảng cá định hướng đến năm 2030 cụ thể như sau:

+ Cảng cá Gành Hào: Tại thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải. Đây là cảng cá loại I, kết hợp trú bão, có vị trí tại TT. Gành Hào. Quy mô năng lực 170 lượt tàu ra vào bến/ngày, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 600 CV, lượng thủy sản qua cảng đạt 40.000 T/năm.

+ Cảng cá Nhà Mát: Tại phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu. Đây là cảng cá loại II kết hợp trú bão, có vị trí tại phường Nhà Mát, TP. Bạc Liêu. Quy mô năng lực 135 lượt tàu ra vào bến/ngày, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 300 CV, lượng thủy sản qua cảng đạt 26.000 T/năm.

+ Cảng Cái Cùng: Quy hoạch đây là cảng cá loại III kết hợp khu neo đậu tránh trú bão, có vị trí tại xã Long Điền, huyện Đông Hải (bên trong Cống đập trụ đở Cái Cùng). Đến năm 2030, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 150 CV.

Hệ thống cảng thủy nội địa

Theo quyết định số 1829/QĐ-BGTVT ngày 30/10/2021 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Bạc Liêu có hai cụm cảng thủy nội đia cụ thể:

  • Cụm cảng khách Sóc Trăng – Bạc Liêu: Nằm trên Sông Cồ Cò, kênh Phú Hữu Bãi Xàu, kênh Vàm Lẽo, Bạc Liêu – Cà Quy hoạch đến năm 2030 có diện tích 7,5ha, tiếp nhận cỡ tàu 100 ghế với công suất 1.500HK/năm.
  • Cụm cảng hàng hóa Bạc Liêu: nằm trên kênh Vàm Lẽo, Bạc Liêu – Cà Mau, Hộ Phòng –Gành Hào có diện tích 21ha, tiếp nhận cỡ tàu 1.000Tấn với công suất 3.000 Tấn/năm. Bao gồm các khu cảng sau:

+ Cảng Hộ Phòng (gồm cảng Tân Tân Phát): trên kênh Bạc Liêu – Cà Mau tại Huyện Gía Rai, quy hoạch đến năm 2030 công suất là 800 ngàn tấn/năm.

+ Cảng Bạc Liêu: Nằm trên kênh Bạc Liêu – Cà Mau tại phường 5 thành phố Bạc Liêu. Đây là cảng kết hợp với chợ nông sản. Quy hoạch đến năm 2030 có công suất 500 ngàn tấn/năm.

+ Cảng Văn Hiền: Nằm trên kênh Bạc Liêu – Vàm Lẽo tại huyện Vĩnh Lợi. Quy hoạch đến năm 2030 có công suất 500 ngàn tấn/năm.

+ Cảng Kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp: Xây dựng mới nằm trên kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp tại huyện Hồng Dân, Phước Long. Quy hoạch đến năm 2030 có công suất 900 ngàn tấn/năm.

+ Xây dựng một số cảng khác: Quy hoạch đến năm 2030 có công suất 500 ngàn tấn/năm.

Quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa (bến tàu khách)

  • Bến tàu khách Bạc Liêu: nằm trên kênh Cà Mau – Bạc Liêu thuộc phường 2, TP. Bạc Liêu. Quy hoạch đạt quy mô 1,0 ha.
  • Bến tàu khách Hộ Phòng: nằm kênh Cà Mau – Bạc Liêu thuộc phường Hộ Phòng, Giá Rai. Quy hoạch đạt quy mô 0,7 ha.
  • Bến tàu khách Gành Hào: nằm trên sông Gành Hào thuộc Gành Hào, H. Đông Hải. Quy hoạch đạt quy mô 1,0 ha.
  • Bến tàu khách Phước Long: nằm trên kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp thuộc TT. Phước Long, Phước Long. Quy hoạch đạt quy mô 0,75 ha.
  • Bến tàu khách Chủ Chí: nằm trên kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp thuộc xã Phong Thạnh Tây B, Phước Long. Quy hoạch đạt quy mô 0,75 ha.
  • Bến tàu khách Phó Sinh: nằm trên kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp thuộc xã Vĩnh Phú Tây, H. Phước Quy hoạch đạt quy mô 0,75 ha.
  • Bến tàu khách Nhà Mát: nằm trên kênh 30 tháng 4 thuộc phường Nhà Mát, Bạc Liêu. Quy hoạch đạt quy mô 0,75 ha.
  • Bến tàu khách Ngan Dừa: nằm trên kênh Ninh Quới – Ngan Dừa thuộc Ngan Dừa, H. Hồng Dân. Quy hoạch đạt quy mô 0,75 ha.
  • Bến tàu khách Vĩnh Lộc A: nằm trên Nhánh sông Cái Lớn thuộc xã Vĩnh Lộc A, H. Hồng Dân. Quy hoạch đạt quy mô 0,75 ha.

Bản đồ QHGT tỉnh Bạc Liêu (8 MB)

Hồ sơ QH tỉnh Bạc Liêu 2030

Tổng hợp bởi Duan24h.net

(Quy hoạch giao thông tỉnh Bạc Liêu : TP Bạc Liêu, TX Giá Rai, Đông Hải, Hòa Bình, Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi.)

4.6/5 - (10 bình chọn)

Theo dõi nhận tin mới và gửi yêu cầu hỗ trợ
TIKTOK | ZALO | TELEGRAM
| FACEBOOK
Đóng góp nội dung, tài liệu liên hệ Zalo 0813.830.830 và nếu thấy nội dung này hữu ích xin hãy chia sẻ.

Dữ liệu được chúng tôi cập nhật liên tục và chia sẻ (tải về) miễn phí, nếu thấy hữu ích bạn có thể ủng hộ (donate) theo thông tin bên dưới. Xin cảm ơn !!!
Ngân hàng OCB / Số TK : 0017107777799999 / Chủ TK : Lê Quang Khải
Ủng hộ qua ví MOMO qua số điện thoại 0813 830 830 hoặc quét mã QR dưới đây:

Ngân Hàng cho vay tiêu dùng, bất động sản, phát hành thẻ 100 triệu tại TP Hà Nội
LIÊN HỆ MR. QUANG 0934.569.938 (ZALO 247)

Bài trướcBỏ khung giá đất, những tác động đến thị trường bất động sản
Bài tiếp theoDự án Astral City (TP Thuận An, Tỉnh Bình Dương)

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây