Đô thị loại đặc biệt, loại I, II, III, IV, V tại Việt Nam

299
Phân loại đô thị tại Việt Nam
Phân loại đô thị tại Việt Nam
Mục lục

    Việt Nam hiện tại, có sáu loại đô thị được phân loại theo tiêu chí khác nhau, bao gồm đô thị loại I, II, III, IV, V và đô thị loại đặc biệt. Dưới đây là một số tiêu chí được sử dụng để phân loại các đô thị này.

    Trong Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, việc phân loại các đô thị được căn cứ vào những tiêu chí sau đây:

    Đô thị loại I (1)

    Tiêu chí xác định thành phố là đô thị loại I bao gồm:

    – Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội:

    • Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước;
    • Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo .

    – Quy mô dân số:


    • Đô thị là thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 1.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên;
    • Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.

    – Mật độ dân số:

    • Toàn đô thị đạt từ 2.000 người/km2 trở lên;
    • Khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 10.000 người/km2 trở lên.

    – Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp:

    • Toàn đô thị đạt từ 65% trở lên;
    • Khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên.

    – Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

    Thành phố Đà Nẵng là đô thị loại 1
    Thành phố Đà Nẵng là đô thị loại 1

    Đô thị loại II (2)

    Đô thị loại II phải đảm bảo các tiêu chí sau:

    – Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội:

    • Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp vùng, cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của một tỉnh hoặc một vùng liên tỉnh;
    • Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

    – Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 200.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 100.000 người trở lên.

    – Mật độ dân số:

    • Toàn đô thị đạt từ 1.800 người/km2 trở lên;
    • Khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 8.000 người/km2 trở lên.

    – Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp:

    • Toàn đô thị đạt từ 65% trở lên;
    • Khu vực nội thành đạt từ 80% trở lên.

    – Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

    Đô thị loại III (3)

    Tiêu chí xác định thành phố là đô thị loại III bao gồm:

    – Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội:

    • Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, vùng liên tỉnh;
    • Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

    – Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 100.000 người trở lên; khu vực nội thành, nội thị đạt từ 50.000 người trở lên.

    – Mật độ dân số:

    • Toàn đô thị đạt từ 1.400 người/km2 trở lên;
    • Khu vực nội thành, nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 7.000 người/km2 trở lên.

    – Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 60% trở lên; khu vực nội thành, nội thị đạt từ 75% trở lên.

    – Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

    Đô thị loại IV (4)

    Để xác định đô thị loại IV, cần đáp ứng các tiêu chí sau:

    – Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội:

    • Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh, cấp huyện về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp huyện, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, huyện hoặc vùng liên huyện;
    • Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

    – Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 50.000 người trở lên; khu vực nội thị (nếu có) đạt từ 20.000 người trở lên.

    – Mật độ dân số:

    • Toàn đô thị đạt từ 1.200 người/km2 trở lên;
    • Khu vực nội thị (nếu có) tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 6.000 người/km2 trở lên.

    – Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp:

    • Toàn đô thị đạt từ 55% trở lên;
    • Khu vực nội thị (nếu có) đạt từ 70% trở lên.

    – Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

    Đô thị loại V (5)

    Đô thị loại V phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:

    – Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội:

    • Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm hành chính hoặc trung tâm tổng hợp cấp huyện hoặc trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của huyện hoặc cụm liên xã;
    • Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

    – Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 4.000 người trở lên.

    – Mật độ dân số:

    • Toàn đô thị đạt từ 1.000 người/km2 trở lên;
    • Tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 5.000 người/km2 trở lên.

    – Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 55% trở lên.

    – Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

    Đô thị loại đặc biệt

    TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 2 đô thị loại đặc biệt
    TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 2 đô thị loại đặc biệt

    Theo đó, đô thị loại đặc biệt là đô thị được xác định theo tiêu chí:

    – Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội:

    • Vị trí, chức năng, vai trò là Thủ đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, quốc tế về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của cả nước;
    • Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

    – Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 5.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 3.000.000 người trở lên.

    – Mật độ dân số:

    • Toàn đô thị đạt từ 3.000 người/km2 trở lên;
    • Khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 12.000 người/km2 trở lên.

    – Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp:

    • Toàn đô thị đạt từ 70% trở lên;
    • Khu vực nội thành đạt từ 90% trở lên.

    – Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

    Tổng hợp bởi Duan24h.net

    Theo dõi nhận tin mới và gửi yêu cầu hỗ trợ
    TIKTOK | ZALO | TELEGRAM
    | FACEBOOK
    Đóng góp nội dung, tài liệu liên hệ Zalo 0813.830.830 và nếu thấy nội dung này hữu ích xin hãy chia sẻ.

    Ngân Hàng cho vay tiêu dùng, bất động sản, phát hành thẻ 100 triệu tại TP Hà Nội
    LIÊN HỆ MR. QUANG 0934.569.938 (ZALO 247)

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây