Quy hoạch giao thông tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm đường bộ, đường sắt, cảng hàng không.

Hiện trạng giao thông Đắk Nông

Giao thông đường bộ

Hiện trạng quốc lộ

Trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có 3 đoạn quốc lộ chạy qua: Đường Hồ Chí Minh (QL14), QL14C và QL 28 với tổng chiều dài 497 km:

  • Đoạn tuyến Đường Hồ Chí Minh (QL14) qua địa bàn tỉnh có chiều dài 154 km; tuyến đi qua các huyện: Cư Jút, Đắk Mil, Đắk Song, thành phố Gia Nghĩa và huyện Đắk R’Lấp;
  • Đoạn tuyến Quốc lộ 14C qua địa bàn tỉnh có chiều dài 169 km; tuyến đi qua địa bàn các huyện: Cư Jút, Đắk Mil, Đắk Song và Tuy Đức;
  • Đoạn tuyến Quốc lộ 28 qua địa bàn tỉnh có chiều dài 174 km.

Đường tỉnh

Hệ thống đường tỉnh do tỉnh Đắk Nông quản lý gồm 6 tuyến với tổng chiều dài 226 km.

– Đường tỉnh 681 (ĐT681): Dài 36,0 km: Tuyến đường tỉnh ĐT681 có điểm đầu giao QL14 (Km1927+00) tại Thị trấn Kiến Đức, huyện Đắk R’Lấp; điểm cuối giao QL14C (Km139+00) tại Đắk Buk So, huyện Tuy Đức; tuyến nối QL14 với QL14C, đồng thời kết nối trung tâm của 2 huyện Đắk R’Lấp và Tuy Đức;

– Đường tỉnh 682 (ĐT682): Dài 24 km: Tuyến đường tỉnh ĐT682 có điểm đầu giao QL14 (Km1861+00) tại TT.Đức An, huyện Đắk Song; điểm cuối giao QL14 (Km1832+00) tại ngã ba Đức Mạnh, huyện Đắk Mil.

– Đường tỉnh 683 (ĐT683):Dài 36,4 km:Điểm đầu giao QL14 (Km1836+00) tại TT. Đắk Mil, huyện Đắk Mil; điểm cuối giao Quốc lộ 28 (Km294+00) tại TT. Đắk Mâm huyện Krông Nô;

– Đường tỉnh 684B (ĐT684B): Dài 26 km:Điểm đầu giao QL28 (Km257+200) xã Quảng Phú, huyện Krông Nô; điểm cuối tại xã Quảng Hòa, huyện Đắk G’Long (Cầu Đắk Rmăng, Lâm Đồng).

Nhà ở xã hội TP mới Bình Dương ✅, LOẠI THẤP TẦNG (1 TRỆT, 1 LẦU GỒM ĐẤT) hỗ trợ tư vấn làm hồ sơ trả góp lãi suất 4,8%/năm qua Ngân hàng chính sách, liên hệ 0888 266 898 (Ms Ngoan, cập nhật lúc 01:09 AM, 27/04/2024)


– Đường tỉnh 685 (ĐT865): Dài 42,8 km: Điểm đầu giao QL14 (Km1928+00) tại TT. Kiến Đức, huyện Đắk R’Lấp; điểm cuối giao QL14 (Km1945+00) tại Cai Chanh.

– Đường tỉnh 686 (ĐT686): Dài 60,4 km:Điểm đầu giao ĐT681 (Km29+800) tại Đắk Buk So, huyện Tuy Đức; điểm cuối giao Quốc lộ 28 (Km230+00) tại Quảng Sơn huyện Đắk G’Long; tuyến đi qua địa bàn các huyện: Tuy Đức, Đắk Song và Đắk G’Long.

Kết nối giữa Đắk Nông với các tỉnh trong vùng

– Kết nối với tỉnh Đắk Lắk: Hiện tại có 3 tuyến đường kết nối giữa Đắk Nông với Đắk Lắk là: Đường Hồ Chí Minh (QL14); Quốc lộ 14C; và tuyến đường huyện ĐH63- huyện Krông Nô. Trong giai đoạn tới khi tuyến đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây được đầu tư xây dựng thì đây sẽ là tuyến quan trọng nâng cao khả năng kết nối giữa hai tỉnh nói riêng và giữa Đắk Nông với cả nước nói chung.

Ngoài ra để tăng khả năng giao lưu kinh tế – xã hội cho người dân 2 tỉnh, tăng khả năng kết nối của tỉnh với tỉnh Đắk Lắk, trong giai đoạn tới cần thiết nghiên cứu bổ sung quy hoạch tuyến kết nối từ trung tâm xã BuônChóa, huyện Krông Nô, Đắk Nông đi thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk.

– Kết nối với tỉnh Lâm Đồng: Hiện tại có 04 tuyến kết nối gồm: Quốc lộ 28 qua huyện Di Linh nối thông ra QL20; đường vào Thủy điện Đồng Nai 4 (được quy hoạch là Quốc lộ 55) qua huyện Bảo Lộc nối thông ra QL20; Tỉnh lộ 4B qua huyện Lâm Hà; và đường giao thông vận hành thủy điện Đông Nai 5, thuộc địa bàn huyện Đắk R’Lấp kết nối với huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng.

Do đặc điểm địa hình, khu vực giáp danh giữa Đắk Nông – Lâm Đồng chủ yếu là rừng núi, dân cư thưa thớt, nên với 4 tuyến đường kết nối giữa hai tỉnh nêu trên đã đủ nhu cầu giao lưu kinh tế, văn hóa của người dân hai tỉnh. Vì vậy không đề xuất quy hoạch mở mới thêm tuyến kết nối sang Lâm Đồng mà chỉ tập trung đầu tư cải tạo nâng cấp các tuyến đường kết nối hiện có.

– Kết nối với tỉnh Bình Phước: Hiện tại có hai tuyến đường kết nối giữa hai tỉnh là: Đường Hồ Chí Minh (QL14); Quốc lộ 14C. Trong giai đoạn tới khi tuyến đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây được đầu tư xây dựng sẽ tăng tính kết nối giữa hai tỉnh.

Tuy nhiên để đáp ứng nhu cầu giao lưu kinh tế giữa hai tỉnh thì trong giai đoạn tới cần thiết phải nghiên cứu để xem xét đề xuất thêm tuyến kết nối qua tỉnh Bình Phước.

Hạ tầng giao thông Hàng không

Có 2 sân bay được xây dựng từ thời chiến tranh: Sân bay Gia Nghĩa và sân bay Nhân cơ, mục đích phục vụ quân sự (máy bay trực thang hạ cất cánh).

Hiện tại sân bay Gia Nghĩa đã nằm trong quy hoạch phát triển khu đô thị của tỉnh; Sân bay Nhân Cơ nằm trên địa bàn xã Nhân Cơ, huyện Đắk R’Lấp, cách Đường Hồ Chí Minh (QL14) khoảng 200 m, có vị trí địa lý thuận lợi cho việc khai thác cảng hàng không, phục vụ cho khu công nghiệp Nhân Cơ, hỗ trợ cho sân bay Buôn Ma Thuột.

Tỉnh Đắk Nông đã nhiều lần đề nghị quy hoạch và đầu tư sân bay Nhân Cơ thành sân bay đa dụng, phục vụ cho cơ động quốc phòng và vận chuyển nhà đầu tư, doanh nghiệp phục vụ cho công nghiệp chế biến Alumin – Nhôm và sau Nhôm.

Quy hoạch giao thông tỉnh Đắk Nông

Giao thông đường bộ

a) Quy hoạch hệ thống đường trục

1. Hệ thống đường trục dọc: Gồm 4 tuyến (bổ sung 1 tuyến so với quy hoạch trước), tổng chiều dài khoảng 555 Km.

– Trục dọc 1: Dài 117km.

+ Hướng tuyến: Là tuyến QL14C qua địa bàn tỉnh Đắk Nông, dài khoảng 117Km; điểm đầu tại Km285+500 (giáp tỉnh Đắk Lăk), điểm cuối tại Km402+00 (Giáp Vườn quốc gia Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước).

+ Thiết kế quy hoạch: Theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quy mô quy hoạch đường cấp III-IV, 2-4 làn xe.

– Trục dọc 2: Dài 154km.

+ Hướng tuyến: Là tuyến Đường Hồ Chí Minh (QL14) đoạn qua địa bàn tỉnh Đắk Nông, dài khoảng 154Km; điểm tại Cầu 14 (Km1793+00 giáp tỉnh Đắk Lăk), điểm cuối tại Km1946 (giáp tỉnh Bình Phước), dài 154km.

+ Thiết kế quy hoạch: Theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quy mô quy hoạch đường cấp III-IV, 2-4 làn xe.

– Trục dọc 3: Dài 174km.

+ Hướng tuyến: Là tuyến Quốc lộ 28 đoạn qua địa bàn tỉnh Đắk Nông, dài khoảng 174Km; điểm đầu tại Km137+186 (giáp tỉnh Lâm Đồng), điểm cuối tại Km310+896 (tại TT. Eatling, huyện Cư Jút, giao với đường Hồ Chí Minh tại Km 1798+00).

+ Thiết kế quy hoạch: Theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quy mô quy hoạch đường cấp III-IV, 2-4 làn xe.

– Trục dọc 4: Là tuyến cao tốc Bắc – Nam phía Tây (CT.02) qua tỉnh Đắk Nông

+ Hướng tuyến: Đoạn qua địa bàn tỉnh Đắk Nông có chiều dài Khoảng 110Km, đi về phía đông đường Hồ Chí Minh;

  • Điểm đầu cắt qua Sông Srêpôk, phía thượng lưu Cầu 14 khoảng 6Km, cắt qua Quốc lộ 28 tại khu vực xã Nam Đà, huyện Krông Nô, tuyến tiếp tục đi về phía tây dãy núi Nam Nung, cắt qua đường Hồ Chí Minh tại khu vực Cầu 20 huyện Đắk Song;
  • Tuyến di chuyển sang phía tây để tránh thành phố Gia Nghĩa, và đi về phía thượng lưu của Thủy điện Đắk R’tih, cắt đường Hồ Chí Minh tại khu vực xã Nhân Cơ;
  • Tuyến tiếp tục đi về phía đông đường Hồ Chí Minh đi qua xã Nhân Đạo, Đạo Nghĩa – huyện Đắk R’lấp, cắt qua Tỉnh lộ 5 rồi đi về tỉnh Bình Phước.

+ Thiết kế quy hoạch: Theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Đoạn qua địa bàn tỉnh Đắk Nông thuộc 02 phân đoạn dự án là Buôn Ma Thuột (Đắk Lăk) – Gia Nghĩa (Đắk Nông) và Gia Nghĩa (Đắk Nông) – Chơn Thành (Bình Phước); Quy mô quy hoạch 6 làn xe, tiến trình đầu tư trước năm 2030.

2. Hệ thống đường trục ngang:

– Trục ngang 1 (Đường Đắk Lao – Ea pô – Cầu Sê Rê Pôk 3 – Đắk Lăk): Dài khoảng 50 Km

+ Hướng tuyến: Có điểm đầu giao QL14C tại vị trí cách trung tâm xã Đắk Lao khoảng 11km về phía Nam, tuyến đi theo các đoạn đường huyện hiện có qua các xã Đắk N’Drot, Đắk R’La huyện Đắk Mil; tiếp tục qua các đoạn đường huyện, đường mòn các xã Cƣ K’Nia, Đắk Drông, Nam Dong, Ea Pô, kết thúc tại Cầu Sê Rê Pôk 3 kết nối sang Đắk Lắk.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng mới tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV, 02 làn xe.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp III, 02 làn xe.
  • Sau khi được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh sẽ chuyển toàn bộ Trục ngang 1 thành Tỉnh lộ.

– Trục ngang 2 (Đường Đắk Peur – Đắk Mâm – Buôn Choah): Dài khoảng 70Km.

+ Hướng tuyến:

Đoạn 1: Điểm đầu tại cửa khẩu Đắk Peur, đi theo đường ra cửa khẩu Đắk Peur tới giao với QL14, đi tiếp khoảng 12 Km mở mới theo đường mòn hiện có tới đường huyện ĐH16 của huyện Đắk Mil, đi tiếp khoảng 1,2Km giao với ĐT683 thuộc xã Đức Minh.

Đoạn 2: Tuyến đi theo Tỉnh lộ 3 (ĐT.683) đến giao với QL28 tại Đắk Mâm.

Đoạn 3: Tuyến đi theo đường Đắk Đrô – Buôn Choah (ĐH.58) đến điểm cuối kết nối với huyện Krông Ana tỉnh Đắk Lăk qua sông Krông Nô.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng đoạn từ Đường Hồ Chí Minh (QL14) đến giao với Tỉnh lộ 3 đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV, 02 làn xe; cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 3, đoạn tuyến từ Đắk Đrô Buôn Choah đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV, 02 làn xe; các đoạn tuyến qua trung tâm các huyện được xây đựng theo quy hoạch đô thị.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp III, 02 làn xe; các đoạn tuyến qua trung tâm các huyện được xây đựng theo quy hoạch đô thị.
  • Sau khi được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh sẽ chuyển toàn bộ Trục ngang 2 thành Tỉnh lộ.

– Trục ngang 3 (Đƣờng Đắk Song – Quảng Phú): Dài khoảng 60Km.

+ Hướng tuyến: Điểm đầu giao với đƣờng Hồ Chí Minh tại thị trấn Đức An, Đắk Song, tuyến được mở mới qua địa bàn các xã Đắk Hòa, Đắk Mol, Nâm N’Đir (tránh khu bảo tồn thiên nhiên Nâm Nung), Đức Xuyên tới giao với QL28 thuộc xã Đắk Nang, tuyến đi tiếp theo đường xã của xã Quảng Phú tới điểm cuối tại ranh giới với tỉnh Đắk Lăk từ đây tuyến đấu nối với đường địa phương thuộc huyện Lăk tỉnh Đắk Lăk.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Chưa đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Đầu tư xây dựng toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV, 02 làn xe.
  • Sau khi được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh sẽ chuyển toàn bộ Trục ngang 3 thành Tỉnh lộ.

– Trục ngang 4 (Đường Đắk Buk So – Quảng Sơn – Đắk R’măng – Quảng Khê): Dài khoảng 112 Km.

+ Hướng tuyến:

Đoạn 1: Tuyến đi trùng ĐT686, điểm đầu giao Tỉnh lộ 1 (ĐT.681) tại Km29+800 , xã Đắk Buk So, huyện Tuy Đức đến điểm cuối giao với Quốc lộ 28 tại Km230+00 QL28, thuộc địa phận xã Quảng Sơn, huyện Đắk Glong

Đoạn 2: Từ Quảng Sơn đi trùng với đường huyện ĐH71 (đường Quảng Sơn – Đắk R’măng) và đường huyện ĐH74 (đường Quảng Khê – Đắk R’măng) kết thúc giao với Quốc lộ 28 tại xã Quảng Khê, huyện Đắk Glong.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Cải tạo, nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV, 02 làn xe.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp III, 02 làn xe.
  • Sau khi được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh sẽ chuyển toàn bộ Trục ngang 4 thành Tỉnh lộ.

– Trục ngang 5 (Đường Nghĩa Thắng – Quảng Trực- Thủy điện Đồng Nai 5): Dài khoảng 78 km.

+ Hướng tuyến:

Đoạn 1: Đi trùng với tuyến đường vào Thủy điện Đồng Nai 5 (Điểm đầu thuộc địa bàn xã Đắk Sin, kết nối với đường vào xã Lộc Bắc thuộc huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng) tiếp tục đi trùng với tuyến đường xã thuộc địa bàn xã Nghĩa Thắng, kết nối vào Tỉnh lộ 5 (dài khoảng 15Km).

Đoạn 2: Đi trùng ĐT685 đoạn từ Nghĩa Thắng đi Kiến Đức (dài khoảng 16 Km).

Đoạn 3: Đi trùng ĐT681 và Quốc lộ 14C từ Đăk Buk So đi Quảng Trực (Km139-Km150, QL14C). Kết thúc tại điểm cuối tại xã Quảng Trực (Km150, Quốc lộ 14C hiện hữu); dài khoảng 47 Km.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Cải tạo, nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV, 02 làn xe; các đoạn tuyến qua trung tâm các huyện được xây đựng theo quy hoạch đô thị.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp III, 02 làn xe; các đoạn tuyến qua trung tâm các huyện được xây đựng theo quy hoạch đô thị.

– Trục ngang 6 (Đường Buk Prăng – Quảng Trực – Quảng Tín): Dài khoảng 50km.

+ Hướng tuyến: Điểm đầu giao Quốc lộ 14C, tuyến được mở mới qua địa bàn xã Quảng Trực huyện Tuy Đức tới trung tâm xã Đắk Ngo, tuyến đi theo các đoạn đường huyện của huyện Tuy Đức và Đắk RLấp đến điểm cuối giao với Quốc lộ 14 tại trung tâm xã Quảng Tín huyện Đắk RLấp.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp các đoạn hiện có cho toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV, 02 làn xe.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Nâng cấp toàn đoạn tuyến đạt quy mô đường cấp III, 02 làn xe.
  • Sau khi được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh sẽ chuyển toàn bộ Trục ngang 6 thành Tỉnh lộ.

– Trục ngang 7 (Đường Cai Chanh –Đắk Nia): Dài khoảng 65Km.

+ Hướng tuyến:

Đoạn 1: Tuyến đi trùng Tỉnh lộ 5 (ĐT.685) từ điểm đầu giao với đường Hồ Chí Minh tại Cai Chanh, đi theo Tỉnh lộ 5 (ĐT.685) qua Đắk Sin, Đạo Nghĩa tới trung tâm xã Nghĩa Thắng (Dài 31km).

Đoạn 2: Tuyến đi theo đường xã Đạo Nghĩa, Nhân Đạo và đoạn mở mới đến giao với QL28 tại xã Đắk Nia – TP Gia Nghĩa (dài khoảng 34km, hiện tại thuộc dự án đường Đạo Nghĩa – Quảng Khê đang trong quá trình đầu tư xây dựng).

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV, 02 làn xe.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô đường cấp III, 02 làn xe.
  • Sau khi được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh sẽ chuyển toàn bộ Trục ngang 5 thành Tỉnh lộ.

– Trục ngang 8 (Đường Đắk Som – Đắk R’Măng – Quảng Hòa – Quảng Phú): Dài khoảng 84Km.

+ Hướng tuyến:

Đoạn 1: Tuyến đi trùng với đường huyện Đắk Som – Đắk R’Măng (ĐH77) có điểm đầu giao với Quốc lộ 28 thuộc địa phận xã Đắk Som, huyện Đắk Glong.

Đoạn 2: Tuyến đi trùng với đường huyện Đắk R’măng – Quảng Hòa (ĐH75).

Đoạn 3: Tuyến đi trùng với Tỉnh lộ 4B (ĐT.684B) tới giao với Quốc lộ 28 tại địa phận xã Quảng Phú, huyện Krông Nô.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp các đoạn tuyến hiện có cho toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV, 02 làn xe.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Nâng cấp toàn đoạn tuyến đạt quy mô đường cấp III, 02 làn xe.

b) Quy hoạch đường cao tốc

Tuyến cao tốc Bắc – Nam phía Tây (CT.02) đoạn qua địa bàn tỉnh Đắk Nông được xác định là tuyến Trục dọc 4. Quy mô quy hoạch, tiến trình đầu tư đã được nêu tại phần Quy hoạch của Trục dọc 4.

c) Quy hoạch hệ thống Quốc lộ

Hiện tại Quốc lộ qua địa bàn tỉnh Đắk Nông gồm 03 tuyến gồm: Đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 14C, Quốc lộ 28. Theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 09 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quốc lộ qua địa bàn Đắk Nông có 04 tuyến bao gồm 03 tuyến hiện hữu nêu trên và thêm một tuyến mới là Quốc lộ 55 kéo dài. Quy mô quy hoạch cụ thể như sau:

– Đường Hồ Chí Minh (QL14)

+ Hướng tuyến: Đoạn tuyến Đường Hồ Chí Minh (QL14) qua địa bàn tỉnh Đắk Nông có chiều dài 154km; điểm đầu tại km1793+00 cầu 14 qua sông SêrêPôk, giáp ranh giới với tỉnh Đắk Lắk; điểm cuối tại km1947+00 Cai Chanh huyện Đắk R’Lấp (giáp ranh giới với tỉnh Bình Phước).

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Quy mô đường cấp III – IV, 2 đến 4 làn xe. Hiện tại đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh Đắk Nông đã đạt tiêu chuẩn đường cấp III nền 12m, mặt 11m, như vậy đã đạt mục tiêu quy hoạch đề ra. Duy tu bảo dưỡng thường xuyên phục vụ khai thác.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Quy mô tối thiểu đường cấp III, 4 làn xe.

– Quốc lộ 14C

+ Hướng tuyến: Đoạn tuyến Quốc lộ 14C qua địa bàn tỉnh Đắk Nông có chiều dài 169km; đoạn tuyến chính dài 116,5km (điểm đầu Km285+500 tại điểm giáp ranh giới với tỉnh Đắk Lăk; điểm cuối Km 402+00 qua Lộc Ninh, Bình Phước); đoạn tuyến nhánh đi cửa khẩu Buprăng dài 52,5km (Km115+400 – :- Km150+00; Km382+600 -:- Km394+00).

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Quy mô tối thiểu đường cấp III-IV, 02 đến 4 làn xe.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Nâng cấp toàn đoạn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 đến 4 làn xe.

– Quốc lộ 28

+ Hướng tuyến: Đoạn tuyến Quốc lộ 28 qua địa bàn tỉnh Đắk Nông có chiều dài 174km với điểm đầu tại Km137+186, qua sông Đồng Nai tới điểm cuối Km310+896 giao với Đường Hồ Chí Minh (QL14) tại thị trấn Eatling, huyện Cư Jút. Tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV.MN có nền rộng 7,5m; mặt rộng 5,5m. Kết cấu mặt: 58 km bê tông nhựa, 113km đường láng nhựa, 2,5km đường bê tông xi măng. Chất lượng đường tốt

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Quy mô tối thiểu đường cấp III-IV, 2 đến 4 làn xe.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Quy mô tối thiểu đường cấp III, 2 đến 4 làn xe.

– Quốc lộ 55

+ Hướng tuyến: Theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tuyến Quốc lộ 55 được quy hoạch kéo dài qua địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Đắk Nông.

Đoạn qua địa bàn tỉnh Đắk Nông hướng tuyến bám theo đường vào thủy điện Đồng Nai 4 có chiều dài khoảng 22Km đã được Tập đoàn điện lực Việt Nam đầu tư, phục vụ cho quá trình vận hành của Nhà máy thủy điện, điểm cuối giao với Quốc lộ 28 tại trung tâm xã Quảng Khê, huyện Đắk Glong.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Quy mô tối thiểu đường cấp III-IV, 2 đến 4 làn xe.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Quy mô tối thiểu đường cấp III, 2 đến 4 làn xe.

d) Quy hoạch hệ thống đường tỉnh

– Tỉnh lộ 1 (ĐT.681): Dài 36,0km

+ Hướng tuyến: Điểm đầu giao với đường Hồ Chí Minh tại Km1729+00(thị trấn Kiến Đức, huyện Đắk R’Lấp); điểm cuối giao QL14C tại Km139+00 (xã Đắk Buk So, huyện Tuy Đức); Tuyến hiện tại đạt tiêu chuẩn đường cấp IV,V.MN có nền rộng 6,5 -7,5 m; mặt rộng 5,5m. Toàn tuyến được láng nhựa, đoạn qua trung tâm các huyện thảm bê tông nhựa, chất lượng tốt.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV, 02 làn xe; đoạn qua trung tâm huyện đạt quy mô theo quy hoạch đô thị.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp III, 2 đến 4 làn xe; đoạn qua trung tâm huyện đạt quy mô theo quy hoạch đô thị.

– Tỉnh lộ 2 (ĐT.682): Dài 24km

+ Hướng tuyến: Điểm đầu giao với đường Hồ Chí Minh tại Km1861+00 (TT. Đức An, huyện Đắk Song); điểm cuối giao đường Hồ Chí Minh tại Km 1832+00 (ngã ba Đức Mạnh, huyện Đắk Mil). Hiện tại, toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp V.MN có nền rộng 6,5m; mặt láng nhựa rộng 3,5m, chất lượng trung bình và xấu.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt tối thiểu quy mô đường cấp III, 2 làn xe.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Mở rộng các đoạn qua khu đông dân cư, cải tạo nâng cấp mặt đường;đoạn qua trung tâm huyện đạt quy mô theo quy hoạch đô thị.

– Tỉnh lộ 3 (ĐT.683): Dài 36,4km

+ Hướng tuyến: Điểm đầu giao đường Hồ Chí Minh tại km1836+00 (TT. Đắk Mil, huyện Đắk Mil); điểm cuối giao Quốc lộ 28 tại Km294+00 (TT. Đắk Mâm huyện Krông Nô); tuyến đi qua địa bàn 2 huyện Đắk Mil và Krông Nô.

Hiện tại, toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV,V.MN có nền rộng 6,5 -7,5 m; mặt rộng 3,5 – 5,5m; kết cấu mặt: 05 km đường BTN; 31,4km đường láng nhựa, chất lượng tốt và trung bình.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV, 2 làn xe; đoạn quy trung tâm huyện đạt quy mô theo quy hoạch đô thị.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp III, 2 làn xe; đoạn quy trung tâm huyện đạt quy mô theo quy hoạch đô thị.

– Tỉnh lộ 4B (ĐT.684B): Dài 26km

+ Hướng tuyến: Điểm đầu giao Quốc lộ 28 tại Km257+200 (xã Quảng Phú, huyện Krông Nô); điểm cuối giao với Quốc lộ 27 (giáp ranh với tỉnh Lâm Đồng). Toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp V.MN có nền rộng 6,5 m; mặt rộng 3,5m; kết cấu mặt đường láng nhựa, chất lượng xấu.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV, 2 làn xe.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp III, 2 làn xe.

– Đường tỉnh 685 (ĐT865): Dài 42,8km

+ Hướng tuyến: Điểm đầu giao với đường Hồ Chí Minh tại Km1928+00 (TT. Kiến Đức, huyện Đắk R’Lấp; điểm cuối giao đường Hồ Chí Minh tại Km1945+00 (Cai Chanh). Hiện tại, toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV,V.MN có nền rộng 6,5-7,5m; mặt rộng 3,5-5,5m; kết cấu mặt: 8km mặt đường BTN, 03km mặt đường BTXM, 32km mặt đường láng nhựa, chất lượng tốt và trung bình.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV, 2 làn xe.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp III, 2 làn xe.

– Tỉnh lộ 6 (ĐT.686): Dài 60,4km

+ Hướng tuyến: Điểm đầu giao với Tỉnh lộ 1 (ĐT.681) tạiKm29+800 (xã Đắk Buk So, huyện Tuy Đức); điểm cuối giao Quốc lộ 28 tại Km230 (Xã Quảng Sơn, huyện Đắk Glong). Toàn tuyến hiện tại đạt tiêu chuẩn đường cấp IV.MN có nền rộng 7,5m; mặt rộng 3,5 -5,5m; kết cấu mặt: 10 Km bê tông nhựa; 50,4km láng nhựa, chất lượng tốt và trung bình.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV, 2 làn xe; đoạn qua trung tâm huyện đạt quy mô theo quy hoạch đô thị.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp III, 2 làn xe.

(đ) Quy hoạch hệ thống đường đô thị

– Định hướng quy hoạch:

+ Giai đoạn 2021 -2030: Xây dựng mới một số tuyến đường đô thị quan trọng với chiều dài khoảng 90km, trong đó ƣu tiên cho thành phố Gia Nghĩa, thị trấn Đắk Mil, thị trấn Đắk R ‘lấp, thị trấn Ea T’ling.

Xây dựng tuyến đường kết nối Đắk Nông – Lâm Đồng (TP Gia Nghĩa – Bảo Lâm):

Mục đích: Giảm thời gian kết nối giữa Thành phố Gia Nghĩa với Bảo Lộc, Ma Đa Guôi, tạo điều kiện phát triển kinh tế – xã hội, du lịch, dịch vụ cho khu vực hai bên bờ sông Đồng Nai cũng như hai tỉnh Đắk Nông – Lâm Đồng.

Thiết kế quy hoạch: Điểm đầu tuyến tại TP Gia Nghĩa (Bon Cây Xoài – Đắk Nia, TP Gia Nghĩa, Tỉnh Đắk Nông), điểm cuối tuyến: Quốc lộ 55 (Bảo Lộc, Bảo Lâm, Tỉnh Lâm Đồng). Chiều dài toàn tuyến 9km (gồm 8km đường và 1 cầu dài 1km), trong đó chiều dài đường đoạn thuộc Gia Nghĩa dài 2km, đoạn thuộc Bảo Lâm dài 8km. Tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III.MN, 2 làn xe, tốc độ thiết kế: Vtk = 60 km/h.

+ Giai đoạn 2031 -2050: Đầu tư từng bước hoàn chỉnh đồng bộ hoá các tuyến trục giao thông, các nút giao thông đô thị và tiếp tục xây dựng, hiện đại hoá mạng lưới đường phố nội thị gắn với chỉnh trang đô thị, kết hợp với các công trình hạ tầng ngầm tại các khu phát triển mới (mạng cáp quang viễn thông, mạng điện ngầm, tuyến truyền dẫn cấp thoát nước…).

Hoàn thiện hệ thống công trình phục vụ giao thông, đặc biệt là các điểm đỗ xe và các công trình chuyển tiếp giữa các loại hình giao thông trong tương lai.

– Quy hoạch hệ thống đường tránh, đường vành đai qua một số đô thị lớn của tỉnh:

Để đảm bảo an toàn giao thông, qua một số đô thị lớn của tỉnh, quy hoạch một số tuyến vành đai (đường tránh) như sau:

1. Tuyến vành đai TT. Đắk Mil:

– Tuyến tránh Đường Hồ Chí Minh: Tuyến tránh Đường Hồ Chí Minh qua Đắk Mil được xác định là tuyến đường tỉnh ĐT682. Quy mô quy hoạch, tiến trình đầu tư theo quy hoạch tuyến Tỉnh lộ 2.

– Tuyến tránh QL14C:

+ Hướng tuyến: Điểm đầu giao với Quốc lộ 14C trong khoảng Km322, tuyến đi theo đường mòn tránh thị trấn Đắk Mil về phía Tây Nam đến giao với Đường Hồ Chí Minh (QL14) tại ranh giới thị trấn Đắk Mil và xã Thuận An. Dài khoảng 15Km.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tƣ xây dựng mới toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp III, 02 làn xe.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Cải tạo nâng cấp mặt đường, mở rộng các đoạn qua khu đồng dân cư.

2. Tuyến vành đai TP. Gia Nghĩa (tránh đường Hồ Chí Minh):

Hướng tuyến đi cách trung tâm thành phố Gia Nghĩa từ 10-12 Km có điểm đầu giao với Đường Hồ Chí Minh (QL14) tại trung tâm xã Trường Xuân, đi qua xã Đắk Wer, giao Đường Hồ Chí Minh (QL14); đi tiếp qua xã Nhân Cơ, Nhân Đạo huyện Đắk R’lấp đến giao với tuyến trục ngang 5, và đi trùng khoảng 10 Km với trục ngang 5, tới giao với Quốc lộ 28 tại xã Đắk Nia, TP. Gia Nghĩa;

Tuyến tiếp tục đi qua các xã Đắk Nia, Đắk Ha, Quảng Thành, TP. Gia Nghĩa, và đi đến xã Trường Xuân huyện Đắk Song giao với Đường Hồ Chí Minh (QL14) tạo thành đai khép kín. Tuyến có chiều dài khoảng 70km, hiện tại tuyến đã đầu tư được 19 km đạt tiêu chuẩn đường cấp III.MN có nền đường rộng 8m, mặt nhựa rộng 6m, tiếp tục được quy hoạch như sau:

  • Giai đoạn đến 2030: Tiếp tục xây các đoạn còn lại đạt quy mô tối thiểu đường cấp III-IV, 2 làn xe.
  • Giai đoạn 2031 – 2050:Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp III, 2 làn xe.

3. Tuyến vành đai TT. Kiến Đức (tránh đường Hồ Chí Minh (QL14) qua Kiến Đức): Dài khoảng 15km.

+ Hướng tuyến: Có điểm đầu giao đường Hồ Chí Minh tại khu vực xã Đắk Wer, tuyến mở mới và nâng cấp từ đường mòn hiện có đi qua Kiến Thành và nhập lại vào đường Hồ Chí Minh tại Quảng Tín.

+ Thiết kế quy hoạch:

  • Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tư xây dựng mới toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp III- IV, 2 làn xe.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Nâng cấp, mở rộng toàn tuyến đạt quy mô tối thiểu đường cấp III, 2 làn xe.

Quy hoạch Đường sắt

Theo Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Qua địa bàn tỉnh Đắk Nông có tuyến đường sắt kết nối các tỉnh khu vực Tây Nguyên (Đà Nẵng – Kon Tum – Gia Lai – Đắk Lăk – Đắk Nông – Bình Phước); khổ đường 1.435mmm; tiến trình đầu tư sau năm 2030.

Quy hoạch hàng không

Trường hợp Tỉnh Đắk Nông có nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy nhận thấy cần thiết đề xuất xây dựng sân bay dân dụng tại Nhân Cơ thì Tỉnh ủy Đắk Nông có thể đưa quy hoạch sân bay vào quy hoạch Tỉnh.

Đồng thời trong giai đoạn tới đề xuất với Bộ GTVT, và các đơn vị liên quan để tiến hành điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sân bay Nhân Cơ vào “Quy hoạch hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050”.

Quy hoạch sân bay Nhân Cơ đạt cấp 3C (Chiều dài đường cất hạ cánh từ 1200m đến dưới 1800m, sải cánh máy baytừ 24m đến dưới 36m) tương đương với quy hoạch các sân bay Lai Châu -117ha, Điện Biên – 210ha); hoặc cấp 4C (Chiều dài đường cất hạ cánh lớn hơn 1800m, sải cánh máy bay từ 24 đến dưới 36m) tương đương với quy hoạch sân bay Pleiku -200-400ha, Sapa -371ha, Quảng Trị -594ha… (phần lớn các sân bay quốc nội hiện nay).

Dự kiến đề xuất quy hoạch sân bay Nhân Cơ giai đoạn 2030-2050 đạt cấp 3C với quy mô 150-200ha.

Hồ sơ QH tỉnh Đắk Nông

Tổng hợp bởi Duan24h.net

(Quy hoạch giao thông tỉnh Đắk Nông : thành phố Gia Nghĩa, và 7 huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức.)

4.7/5 - (9 bình chọn)


Theo dõi nhận tin mới và gửi yêu cầu hỗ trợ
TIKTOK | ZALO | TELEGRAM
| FACEBOOK
Đóng góp nội dung, tài liệu liên hệ Zalo 0813.830.830 và nếu thấy nội dung này hữu ích xin hãy chia sẻ.

Dữ liệu được chúng tôi cập nhật liên tục và chia sẻ (tải về) miễn phí, nếu thấy hữu ích bạn có thể ủng hộ (donate) theo thông tin bên dưới. Xin cảm ơn !!!
Ngân hàng OCB / Số TK : 0017107777799999 / Chủ TK : Lê Quang Khải
Ủng hộ qua ví MOMO qua số điện thoại 0813 830 830 hoặc quét mã QR dưới đây:

Ngân Hàng cho vay tiêu dùng, bất động sản, phát hành thẻ 100 triệu tại TP Hà Nội
LIÊN HỆ MR. QUANG 0934.569.938 (ZALO 247)

Bài trướcĐề xuất cho phép sử dụng bản sao một số giấy tờ khi công chứng
Bài tiếp theoQuy hoạch khu, cụm công nghiệp tỉnh Đắk Nông đến năm 2030

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây