Nội dung cơ bản của Quyết định số 4466/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 như sau:
Sửa đổi điểm a khoản 2 Mục II Điều 1 Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng chiến lược phát triển đến năm 2030, như sau:
1. Điều chỉnh nội dung Hệ thống giao thông đường tỉnh (ĐT) tại tiết 2 thành (Chi tiết thể hiện tại Phụ lục I: Quy hoạch hệ thống giao thông đường tỉnh):
a) Định hướng chung
– Định hướng quy hoạch đến năm 2030 nâng cấp, mở mới các tuyến đạt tiêu chuẩn từ 02 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Một số tuyến trục chính định hướng phục vụ khu vực nâng lên 04 – 08 làn xe, lộ giới 60 – 80m.
– Đối với những đoạn tuyến đi qua khu vực đô thị, sẽ được đầu tư theo quy hoạch xây dựng đô thị đã được phê duyệt.
b) Đối với các tuyến hiện hữu
– ĐT.760: Dài 9,3 km, điểm đầu cầu Ông Tiếp (Ranh Bình Dương); điểm cuối cầu Tân Vạn (Ranh Bình Dương). Tuyến đường nằm trong nội đô thành phố Biên Hòa. Vì vậy, xây dựng kế hoạch giai đoạn sau năm 2020 bàn giao Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa quản lý.
– ĐT.761: Dài 37,3 km, điểm đầu giao ĐT.767, điểm cuối tại Km37+300. Quy hoạch tuyến quy mô 02 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Đầu tư nhựa hóa 02 km đường đất, duy tu bảo dưỡng thường xuyên đoạn còn lại.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Duy tu bảo dưỡng, bàn giao về Khu bảo tồn thiên nhiên – văn hóa Đồng Nai khi đầu tư xong tuyến đường Ven hồ Trị An.
– ĐT.762: Dài 20,5km, điểm đầu tại Km6+900 Quốc lộ 20, xã Quang Trung, huyện Thống Nhất; điểm cuối giao đường Nguyễn Tất Thành, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2030: Nâng cấp, mở rộng tuyến đạt chuẩn quy hoạch và duy tu, bảo dưỡng.
Riêng đối với đoạn đi qua thị trấn Vĩnh An từ đường N9 đến đường Nguyễn Tất Thành được xây dựng theo tiêu chuẩn đường trục chính đô thị theo quy hoạch thị trấn Vĩnh An.
– ĐT.763: Dài 29,4km, điểm đầu tại Km 1802+000 Quốc lộ 1, xã Suối Cát, huyện Xuân Lộc; điểm cuối tại Km22+600 Quốc lộ 20, xã Phú Túc, huyện Định Quán. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Đầu tư nâng cấp mở rộng tuyến.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy mô quy hoạch.
– ĐT.764: Dài 18,7km, điểm đầu giao Quốc lộ 56 tại Km16+100; điểm cuối giáp ranh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện nâng cấp, mở rộng tuyến.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.
– ĐT.765: Dài 28,3km, điểm đầu giao Quốc lộ 1 tại Km 1800+900; điểm cuối giáp ranh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Cầu Gia Hoét). Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến 2020: Tiến hành nâng cấp mở rộng đoạn Km1+526 đến Km5+500.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiến hành nâng cấp mở rộng 18,3km đoạn còn lại.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.
– ĐT.766: Dài 15km (Gồm: 11,8km hiện hữu và 3,2km mở mới tuyến tránh thị trấn Gia Ray), điểm đầu giao Quốc lộ 1, xã Xuân Hiệp; điểm cuối cầu Gia Huynh – giáp ranh tỉnh Bình Thuận. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiến hành mở mới đoạn tránh về phía Tây thị trấn Gia Ray dài 3,2 km đạt cấp quy hoạch.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đoạn còn lại đạt chuẩn quy hoạch.
– ĐT.767: Dài 24,12km, điểm đầu tại Km1815+300 Quốc lộ 1, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom; điểm cuối giao ĐT.761, xã Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu.
Hướng tuyến, quy mô và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:
+ Đoạn 1: Từ Quốc lộ 1 đến Km 16+754. Quy hoạch đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư 9,4km khu vực từ nút giao đường Vành đai 4 đến thị trấn Vĩnh An.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy mô quy hoạch.
+ Đoạn 2: Từ Km 16+475 đến Km 17+840 (Ngã tư trung tâm hành chính), đoạn tuyến đi qua thị trấn Vĩnh An, được quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 33m. Đầu tư theo quy hoạch xây dựng thị trấn Vĩnh An đã được phê duyệt.
+ Đoạn 3: Từ Km17+840 đến Km 18+940 (giao ĐT.768), đoạn tuyến đi qua thị trấn Vĩnh An, được quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 22m. Thực hiện đầu tư theo quy hoạch xây dựng thị trấn Vĩnh An đã được phê duyệt.
- + Đoạn 4: Từ Km 18+940 (giao ĐT.768) đến giao ĐT.761 (Xã Mã Đà). Quy hoạch đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2025: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy mô quy hoạch.
– ĐT.768: Dài 37,9km, điểm đầu tại ngã ba Gạc Nai, thành phố Biên Hòa/ điểm cuối giao với ĐT.767 tại thị trấn Vĩnh An.
Hướng tuyến, quy mô và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:
+ Đoạn 1: Từ ngã 3 Gạc Nai đến cầu Thủ Biên, dài khoảng 16,9km, đầu tư theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 24m. Dự án được đầu tư theo hình thức BOT. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2025: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy mô quy hoạch.
+ Đoạn 2: Từ cầu Thủ Biên đến ĐT.767, dài khoảng 21km. Quy hoạch tuyến đạt tiêu chuẩn 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Tiến hành nâng cấp mở rộng.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiếp tục đầu tư hoàn thành và duy tu bảo dưỡng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư xây dựng đạt chuẩn quy hoạch.
– ĐT.769: Điểm đầu giao Quốc lộ 1 tại Km 1833+000 thị trấn Dầu Giây; điểm cuối giao Quốc lộ 51B, trong đó nắn chỉnh hướng tuyến tại vị trí Ủy ban nhân dân xã Lộc An đến nghĩa trang xã Bình An. Tổng chiều dài tuyến 42,16km, trong đó, chiều dài tuyến sau điều chỉnh khoảng 30,36km.
Hướng tuyến, quy mô và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:
+ Đoạn 1: Từ giao Quốc lộ 1 đến giao đường Vành đai 4, dài 14,76km. Quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, quy mô 06 làn xe cơ giới, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiến hành nâng cấp mở rộng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
+ Đoạn 2: Từ giao đường Vành đai 4 đến Quốc lộ 51B, dài 15,6km. Quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, quy mô 06 làn xe cơ giới, 02 làn xe hỗn hợp, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiến hành nâng cấp mở rộng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
+ Đoạn 3: Từ nghĩa trang Bình An đến đường Đội 3- Nông trường Long Thành, dài 11,8km. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn trước năm 2020: Tiếp tục duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn sau năm 2021: Bàn giao về huyện Long Thành quản lý sau khi đã đầu tư hoàn thành đoạn chỉnh tuyến.
– ĐT.769B: Điểm đầu phà Cát Lái, điểm cuối giao Quốc lộ 51A, dài khoảng 29,4km. Tuyến đi qua khu vực thị trấn Long Thành và đô thị Nhơn Trạch nên được đầu tư xây dựng theo quy hoạch đô thị.
Hướng tuyến, quy mô và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:
- Đoạn 1: Từ phà Cát Lái đến đường Nguyễn Văn Trị, dài khoảng 3,45km, quy hoạch quy mô đường đô thị lộ giới 30m. Đã đầu tư xây dựng đưa vào hoạt động trước năm 2020. Giai đoạn sau năm 2020: Thực hiện theo quy hoạch đô thị Nhơn Trạch.
- Đoạn 2: Từ đường Nguyễn Văn Trị đến ranh huyện Nhơn Trạch và huyện Long Thành, dài khoảng 23,85km, quy hoạch quy mô đường đô thị lộ giới 35m. Đã đầu tư xây dựng đưa vào hoạt động trước năm 2020. Giai đoạn sau năm 2020: Thực hiện theo quy hoạch đô thị Nhơn Trạch.
- Đoạn 3: Đi qua thị trấn Long Thành, từ ranh Nhơn Trạch đến giao Quốc lộ 51A, dài khoảng 2,1km, quy hoạch quy mô đường đô thị lộ giới 32m. Đã đầu tư xây dựng đưa vào hoạt động trước năm 2020. Giai đoạn sau năm 2020: Thực hiện theo quy hoạch đô thị Long Thành.
– ĐT.769C (25B): Dài khoảng 14,9km, điểm đầu giao Quốc lộ 51 tại Km23+900; điểm cuối giao đường Quách Thị Trang xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch.
Hướng tuyến, quy mô và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:
+ Đoạn 1: Từ giao Quốc lộ 51 đến giao đường Vành đai 3, dài 13,3km. Quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 80m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Đầu tư theo tiêu chuẩn quy hoạch.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư hoàn thành và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
+ Đoạn 2: Từ giao đường Vành đai 3 đến giao đường Quách Thị Trang, dài 1,6km. Quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 51m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Đầu tư theo tiêu chuẩn quy hoạch.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư hoàn thành và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
– ĐT.770 (Suối Tre – Bình Lộc): Dài 11,3km, điểm đầu tại Km 1823+800 Quốc lộ 1, phường Suối Tre, thành phố Long Khánh; điểm cuối giao Quốc lộ 20 tại xã Quang Trung, huyện Thống Nhất. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 02 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Nâng cấp, mở rộng tuyến.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
Riêng đối với đoạn đi qua thành phố Long Khánh, dài khoảng 6,0km, được xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 45m.
– ĐT.771 (Biên Hòa – Long Thành – Nhơn Trạch): Toàn tuyến dài 25,4km, điểm đầu giao Quốc lộ 51; điểm cuối nút giao đường ĐT.771C (Đường kết nối vào Cảng Phước An).
Hướng tuyến, quy mô và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:
+ Đoạn 1: Mở mới 10,0km từ giao Quốc lộ 51 đến ranh phía Bắc Khu công nghiệp Long Thành. Xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 70m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
+ Đoạn 2: Đoạn đi ngang qua Khu công nghiệp Long Thành, dài khoảng 2,8km, thực hiện theo quy hoạch khu công nghiệp Long Thành.
+ Đoạn 3: Từ ranh phía Nam Khu công nghiệp Long Thành đến giao cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, dài khoảng 3,7km, đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 70m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
+ Đoạn 4: Từ cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây đến ranh KCN Nhơn Trạch 1, dài khoảng 3,2 km, quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 61m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn trước năm 2020: Thực hiện đầu tư xây dựng 1,2km và nâng cấp 02km hiện hữu.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy hoạch.
+ Đoạn 5: Đi qua Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 đến giao ĐT.769C (25B), dài 1,4km, đã đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng khu công nghiệp Nhơn Trạch 1, lộ giới 48m. Tiếp tục duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
+ Đoạn 6: Từ giao ĐT.769C (25B) đến vòng xoay Đường kết nối vào cảng Phước An, dài khoảng 4,3km, đã đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 61m. Tiếp tục duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
– ĐT.322B: Dài 2,6km, điểm đầu giao ĐT.761; điểm cuối giao ĐT.761. Chuyển về huyện quản lý.
– ĐT.772 (Trảng Bom – Xuân Lộc): Dài 58,2km, điểm đầu giao với ĐT.766, huyện Xuân Lộc; điểm cuối giao ĐT.767, huyện Trảng Bom. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 08 làn xe, lộ giới 45m.
Hướng tuyến và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:
+ Đoạn 1 (mở mới): Từ ĐT.766, huyện Xuân Lộc đến đường Hàm Nghi, thành phố Long Khánh, dài 16,08km. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
+ Đoạn 2 (mở mới): Từ đường Hàm Nghi, thành phố Long Khánh đến ĐT.767, huyện Trảng Bom, dài khoảng 42,12km. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
+ Đoạn hiện hữu: Từ ĐT.766, huyện Xuân Lộc đến xã Bảo Quang, thành phố Long Khánh, dài khoảng 16,7km, giữ nguyên đường hiện hữu và chuyển về địa phương quản lý sau khi đầu tư xây dựng xong tuyến mở mới.
– ĐT.773 (Long Thành – Cẩm Mỹ – Xuân Lộc): Điểm đầu giao Quốc lộ 1 (Xã Xuân Hiệp, huyện Xuân Lộc); điểm cuối giao ĐT.769 (Xã Bình An, huyện Long Thành). Chiều dài toàn tuyến khoảng 50,59km. Hướng tuyến, quy mô và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:
+ Đoạn 1: Từ giao Quốc lộ 1, huyện Xuân Lộc đến Quốc lộ 56, huyện Cẩm Mỹ dài khoảng 24,76km, quy hoạch với quy mô 06 làn xe cơ giới, 02 làn xe hỗn hợp, lộ giới 60m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
+ Đoạn 2: Từ Quốc lộ 56 đến Hương lộ 10 hiện hữu, dài khoảng 03km, quy hoạch với quy mô 06 làn xe cơ giới, lộ giới 45m. Quy hoạch thành đường địa phương.
+ Đoạn 3 (Hiện hữu): Từ điểm đầu Hương lộ 10 hiện hữu đến đường cầu Mên, dài khoảng 13,53 km, quy hoạch với quy mô 06 làn xe cơ giới, 02 làn xe hỗn hợp, lộ giới 80m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Nâng cấp, mở rộng tuyến.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
+ Đoạn 4 (Hiện hữu): Từ đường cầu Mên đến giao ĐT.769, dài khoảng 5,77km quy hoạch với quy mô 02 làn xe, lộ giới 32m. Nằm trong phạm vi Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
+ Đoạn 5 (Đoạn trùng tuyến Vành đai 4 – thành phố Hồ Chí Minh): Từ Km38+540 (Tuyến quy hoạch) đến ĐT.769 (Xã Bình An, huyện Long Thành), dài khoảng 9,5km, theo quy mô đường Vành đai 4 – Thành phố Hồ Chí Minh. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn trước năm 2020: Đầu tư xây dựng đoạn dài khoảng 9,3km.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: đầu tư quy mô 04 làn xe với đoạn trùng tuyến đường Vành đai 4 – Thành phố Hồ Chí Minh và chuyển về địa phương đoạn còn lại.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư theo quy hoạch tuyến đường Vành đai 4 – Thành phố Hồ Chí Minh.
– ĐT.774 (Đường 30 tháng 4): Dài 4,7km, điểm đầu giao Quốc lộ 20 huyện Tân Phú, điểm cuối giáp ranh tỉnh Bình Thuận. Đây là trục giao thông kết nối huyện Tân Phú với tỉnh Bình Thuận, góp phần thúc đẩy kinh tế khu vực phát triển. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 02 – 04 làn xe, lộ giới 32m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Nâng cấp, mở rộng toàn tuyến đạt cấp quy hoạch.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
– ĐT.774B (Tà Lài – Trà Cổ): Tuyến hình thành trên cơ sở nâng cấp từ Đường Trà Cổ; Đường Tà Lài; Đường Núi Tượng – Nam Cát Tiên; Đường 600A và mở mới một số đoạn tuyến với tổng chiều dài khoảng 54km. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 02 – 04 làn xe, lộ giới 32m. Đối với đoạn đi qua thị trấn Tân Phú được xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị.
Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Đầu tư nâng cấp toàn tuyến.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
– ĐT.775 (Cao Cang): Dài khoảng 13,1km. Điểm đầu giao Quốc lộ 20 tại khoảng Km47+800, điểm cuối giáp ranh tỉnh Bình Thuận. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Đoạn qua thị trấn Định Quán quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 30m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Đầu tư nâng cấp, mở rộng.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng các vị trí đã hoàn thành đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy hoạch toàn tuyến, duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
– ĐT.776 (Xuân Bắc – Thanh Sơn): Dài khoảng 48,3km, điểm đầu giao ĐT.763 xã Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc; điểm cuối tại ĐT.761 xã Phú Lý, huyện Vĩnh Cửu. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 02 – 04 làn xe, lộ giới 32m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn trước năm 2020: Thực hiện duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Đầu tư nâng cấp, mở rộng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
– DT.777 (Chất Thải Rắn): Dài khoảng 19,07km, điểm đầu giao Quốc lộ 1 (Thị trấn Trảng Bom); điểm cuối giao Quốc lộ 51, huyện Long Thành. Quy hoạch tuyến theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Đầu tư nâng cấp toàn tuyến.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục thực hiện đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
– ĐT.780 (Sông Nhạn – Dầu Giây): Dài khoảng 16,6km, điểm đầu giao ĐT.773 (Hương lộ 10 hiện hữu), điểm cuối giao ĐT.769. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Nhận bàn giao và tiếp tục duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn sau 2025: Thực hiện đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
– ĐT.767C (đường Đồng Khởi): Dài khoảng 8,6km, điểm đầu giao Quốc lộ 1 tại ngã tư Amata, điểm cuối giao ĐT.768. Quy hoạch toàn tuyến theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 30m. Đoạn từ ngã tư Amata đến cây xăng 26 đã được đầu tư theo tiêu chuẩn đường đô thị. Đoạn từ cây xăng 26 đến giao ĐT.768 nằm trong dự án BOT.
– ĐT.767B (Đường vào Nhà máy nước Thiện Tân): Dài khoảng 6,3km, điểm đầu giao Quốc lộ 1; điểm cuối giao ĐT.768. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 02 – 04 làn xe, lộ giới 32m, riêng đoạn qua thành phố Biên Hòa thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt. Tuyến đã được thực hiện theo dự án BOT.
c) Đối với các tuyến mở mới
– ĐT.765B (Xuân Định – Lâm San): Tuyến hình thành trên cơ sở nâng cấp đường huyện hiện hữu với tổng chiều dài khoảng 27km, điểm đầu giao Quốc lộ 1 (Xã Xuân Định, huyện Xuân Lộc); điểm cuối giao ĐT.765 (Xã Lâm San, huyện Xuân Lộc). Quy hoạch tuyến đạt quy mô 02 – 04 làn xe, lộ giới 32m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021- 2025: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Nâng cấp, mở rộng đạt chuẩn quy hoạch.
– ĐT.771B (Hương lộ 2): Toàn tuyến dài khoảng 17,8km, điểm đầu giao Quốc lộ 51, phường An Hòa, thành phố Biên Hòa; điểm cuối giao đường vào làng Đại học, xã Long Tân, huyện Nhơn Trạch.
Quy hoạch hướng tuyến, quy mô, phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:
+ Đoạn 1: Từ Quốc lộ 51 đến cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, chiều dài khoảng 14,6km. Xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 60m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn trước năm 2020: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiếp tục đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng trong.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
+ Đoạn 2: Từ Cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây đến giao đường vào làng Đại học, huyện Nhơn Trạch, dài khoảng 3,2km. Quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 35m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện mở mới.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
– ĐT.769D (25C): Tuyến dài khoảng 25,28km, điểm đầu giao Cảng hàng không Quốc tế Long Thành, điểm cuối giao đường ĐT.769G (đường Liên Cảng Nhơn Trạch).
Hướng tuyến, lộ giới cụ thể như sau:
+ Đoạn 1: Từ Cảng hàng không quốc tế Long Thành đến cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu. Quy mô lộ giới 120m, có cập nhật hành lang tuyến đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – sân bay quốc tế Long Thành và tuyến đường sắt cao tốc trục Bắc – Nam. Mặt cắt ngang: Hành lang đường sắt 40m, dải an toàn đường chính 0,5m x 4, mặt cắt ngang xe chạy rộng 18,75m x 2, dải phân cách bên 1,75m x 2, đường song hành mỗi bên rộng 12,5m x 2, vỉa hè 6m x 2. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Thực hiện mở mới.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.
+ Đoạn 2: Từ cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu đến Quốc lộ 51. Quy mô lộ giới 85m. Mặt cắt ngang: Mặt cắt ngang xe chạy rộng 18,75m x 2, dải an toàn đường chính 0,5m x 4, dải phân cách giữa 5m, dải phân cách bên 1,75m x 2, đường song hành mỗi bên rộng 12,5m x 2, vỉa hè 6m x 2. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Thực hiện đầu tư.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.
+ Đoạn 3: Từ Quốc lộ 51 đến đường Hùng Vương, quy hoạch đường đô thị, lộ giới 100m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Thực hiện đầu tư và những đoạn đã đầu tư xong tiếp tục duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.
+ Đoạn 4: Từ đường Hùng Vương đến ranh Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3, quy hoạch đường đô thị, lộ giới 100m. Đã được đầu tư xây dựng, tiếp tục thực hiện duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
+ Đoạn 5: Từ ranh Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3 đến đường Vành đai 3, quy hoạch đường đô thị, lộ giới 100m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Thực hiện đầu tư.
- Giai đoạn năm 2021 đến 2030: tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.
+ Đoạn 6: Từ đường Vành đai 3 đến đường ĐT.769G (đường Liên Cảng Nhơn Trạch), quy hoạch đường đô thị, lộ giới 100m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến 2035: Thực hiện đầu tư.
- Giai đoạn năm 2026 đến 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy hoạch.
– ĐT.768B: Toàn tuyến dài khoảng 11,6km, quy hoạch quy mô đường đô thị, lộ giới 30m. Điểm đầu giao ĐT.768 (Xã Bình Hòa), điểm cuối giao ĐT.767B (Đường vào Nhà máy nước Thiện Tân). Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến 2035: Đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2026 đến 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.
– ĐT.778 (Bắc Sơn – Long Thành): Dài khoảng 18,12km, điểm đầu giao Quốc lộ 1 tại Km 1854+200, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom; điểm cuối giao ĐT.769 (Đoạn tuyến mở mới), huyện Long Thành.
Quy hoạch hướng tuyến, quy mô, phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:
+ Đoạn 1: Từ Quốc lộ 1 đến đường Võ Nguyên Giáp, chiều dài khoảng 4,5km. Quy hoạch đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn trước năm 2020: Đầu tư nâng cấp.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Thực hiện đầu tư đạt chuẩn theo quy hoạch.
+ Đoạn 2: Từ đường Võ Nguyên Giáp đến giao ĐT.777 (Chất Thải Rắn), dài khoảng 5,77km. Quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 60m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn trước năm 2020: Mở mới 3,4km.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng đoạn còn lại và duy tu, bảo dưỡng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục thực hiện đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
+ Đoạn 3: Từ ĐT.777 (Chất Thải Rắn) đến giao ĐT.769, dài khoảng 7,85km. Quy hoạch đạt quy mô 04 – 08 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2025: Thực hiện mở mới.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
– ĐT.779 (Xuân Tâm – Xuân Đông): Toàn tuyến dài khoảng 10,8km, điểm đầu giao Quốc lộ 1 (Xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc); điểm cuối giao ĐT.765 (Xã Xuân Đông, huyện Cẩm Mỹ). Quy hoạch đạt quy mô 02 – 04 làn xe, lộ giới 25 – 32m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn sau năm 2025: Tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
– ĐT.769E: Mở mới tuyến đường tỉnh nối từ Cảng hàng không Quốc tế Long Thành kết nối đến ĐT.770B, là tuyến cửa ngõ phía Đông của Cảng hàng không Quốc tế Long Thành.
+ Hướng tuyến, lộ giới cụ thể như sau:
- Đoạn 1: Từ ranh giới sân bay tới deport đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – sân bay quốc tế Long Thành. Quy mô lộ giới 115m, có cập nhật hành lang tuyến đường sắt cao tốc trục Bắc – Nam. Mặt cắt ngang: Hành lang đường sắt 40m, dải an toàn đường chính 0,5m x 4, mặt cắt ngang xe chạy rộng 15m x 2, dải phân cách bên 3m x 2, đường song hành mỗi bên rộng 12,5m x 2, vỉa hè 6m x 2.
- Đoạn 2: Từ deport đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – sân bay quốc tế Long Thành tới ĐT.770B. Quy mô 95m, có cập nhật hành lang tuyến đường sắt cao tốc trục Bắc – Nam. Mặt cắt ngang: Hành lang đường sắt 22,5m, dải an toàn đường chính 0,5m x 4, mặt cắt ngang xe chạy rộng 15mx2, dải phân cách bên 1,75m x 2, đường song hành mỗi bên rộng 12,5m x 2, vỉa hè 6m x 2.
+ Phân kỳ đầu tư như sau:
- Giai đoạn đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn từ 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng.
– ĐT.778B: Mở mới tuyến đường tỉnh từ đường ĐT.778 (Bắc Sơn – Long Thành) đến Khu công nghiệp Giang Điền, chiều dài khoảng 1,82km. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn trước năm 2020: Công ty cổ phần Sonadezi Giang Điền đầu tư.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Nhận bàn giao từ Công ty cổ phần Sonadezi Giang Điền và thực hiện duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Thực hiện đầu tư nâng cấp đạt chuẩn quy hoạch.
– ĐT.763B: Mở mới tuyến đường tỉnh từ đường ven hồ Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ qua địa bàn huyện Xuân Lộc, thành phố Long Khánh kết nối đến đường song hành phía Đông quốc lộ 20, huyện Thống Nhất. Toàn tuyến dài khoảng 44,12 km. Tuyến quy hoạch đạt quy mô 02 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Đầu tư giai đoạn sau năm 2025.
– ĐT.770B: Mở mới tuyến đường tỉnh từ ĐT.763, huyện Định Quán qua địa bàn huyện Thống Nhất, thành phố Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ kết nối đến Quốc lộ 51, huyện Long Thành. Toàn tuyến dài khoảng 54,61km. Tuyến quy hoạch đạt quy mô 04 – 08 làn xe, lộ giới 60m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
– ĐT.773B: Mở mới tuyến đường tỉnh từ Quốc lộ 56, huyện Cẩm Mỹ kết nối đến nút giao đường huyện Suối Quýt và đường Phước Bình – Bàu Cạn – Cẩm Mỹ, huyện Long Thành. Toàn tuyến dài khoảng 10,72 km. Tuyến quy hoạch đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Đầu tư giai đoạn sau năm 2025.
– ĐT.777B: Mở mới tuyến đường tỉnh từ Quốc lộ 51, thành phố Biên Hòa kết nối đến ĐT.771B. Toàn tuyến dài khoảng 5,5 km. Tuyến quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 47m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Thực hiện duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
– ĐT.780B: Mở mới tuyến đường tỉnh từ Quốc lộ 1, huyện Trảng Bom kết nối đến ĐT.780, huyện Cẩm Mỹ. Toàn tuyến dài khoảng 16,24 km. Tuyến quy hoạch đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Đầu tư giai đoạn sau năm 2025. Riêng đoạn đi qua Khu công nghiệp công nghệ cao Dofico thực hiện theo quy hoạch khu công nghiệp.
2. Điều chỉnh nội dung Trục chính quan trọng khác tại tiết 3 thành:
a) ĐT.769G (Đường liên cảng Nhơn Trạch): Dài khoảng 15,2km, điểm đầu từ Khu công nghiệp Ông Kèo, điểm cuối hết ranh bến cảng Việt Thuận Thành.
Quy hoạch hướng tuyến, quy mô, phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:
– Đoạn 1: Từ Khu công nghiệp Ông Kèo đến giao ĐT.769B quy hoạch quy mô 4-8 làn xe, lộ giới 61m. Lộ trình đầu tư:
- Giai đoạn năm 2021 đến 2025: Thực hiện đầu tư
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đạt quy mô quy hoạch.
– Đoạn 2: Từ ĐT.769B đến hết ranh Cảng Việt Thuận Thành dài khoảng 2,0km quy hoạch quy mô 4-6 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư:
- Giai đoạn năm 2021 đến 2025: Thực hiện đầu tư
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đạt quy mô quy hoạch.
b) ĐT.771E (Đường Vành đai 3 nối dài): Tuyến dài khoảng 2,3km, điểm đầu tại cao tốc Bến Lức – Long Thành, điểm cuối giao đường vào Khu công nghiệp Ông Kèo. Đầu tư tuyến theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 48m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
c) ĐT.771C (Đường kết nối vào cảng Phước An): Toàn tuyến dài 11,1 km, điếm đầu tại vòng xoay ĐT.771; điểm cuối tại cảng Phước An. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 61m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn trước năm 2020: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy hoạch.
d) DT.769F (Đường nối Quận 2 – Nhơn Trạch): Dài khoảng 8,5km, điểm đầu giao cao tốc Bến Lức-Long Thành; điểm cuối tại xã Phú Hữu, huyện Nhơn Trạch (Sông Đồng Nai). Quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, lộ giới 100m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục thực hiện đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng.
đ) ĐT.777C (Đường chuyên dùng vận chuyển vật liệu xây dựng): Tuyến dài khoảng 7,37 km, điểm đầu giao Quốc lộ 51, điểm cuối giao đường Võ Nguyên Giáp. Tuyến đầu tư xây dựng đạt quy mô 02 – 06 làn xe, lộ giới rộng 32m. Tuyến đường phụ có mặt đường rộng 6m. Lộ trình đầu tư:
- Giai đoạn năm 2016 đến năm 2020: Thực hiện đầu tư.
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
e) ĐT.768C (Đường Vành đai thành phố Biên Hòa): Toàn tuyến dài 17,62km, điểm đầu tại ĐT.767 xã Bắc Sơn huyện Trảng Bom; điểm cuối cầu Bạch Đằng huyện Vĩnh Cửu. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 60m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục thực hiện đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng.
g) ĐT.771 D (Đường liên cảng Cái Mép – Thị Vải): Đoạn tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Nai dài khoảng 1,64 km, điểm đầu tại cầu Phước An; điểm cuối kết nối vào ĐT.771C (đường kết nối vào Cảng Phước An). Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 50m. Lộ trình đầu tư như sau:
- Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
3. Điều chỉnh nội dung Hệ thống đường huyện tại tiết 4 thành: Bao gồm tất cả các tuyến đường huyện hiện hữu và mở mới đến năm 2020 và định hướng đến 2030 (Chi tiết tại các Phụ lục II-A, II-B, II-C, II-D, II-E, II-F, II-G, II-H, II-I, II-K, II-L kèm theo):
a) Về lộ giới quy hoạch: Định hướng chung đối với hệ thống đường huyện đến 2030 đạt tối thiểu 02 – 04 làn xe, lộ giới khoảng 32m. Một số tuyến quan trọng sẽ được nâng cấp đạt 02 – 06 làn xe, lộ giới khoảng 45m.
b) Kết cấu mặt đường: Bê tông nhựa; Hệ thống cầu trên tuyến có tải trọng HL93 và bề rộng cầu đồng nhất bề rộng mặt đường.