Khu kinh tế (KKT) Dung Quất có diện tích quy hoạch là 45.332 ha nằm trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. KKT có vị trí cách TP Hà Nội 880Km, cách TP HCM 870Km, cách TP Quảng Ngãi 30Km.
Quy hoạch KKT Dung Quất
Ngày 28/02/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 168/QĐ-TTg phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, Quảng Ngãi đến năm 2045.
Khu kinh tế Dung Quất được quy hoạch với diện tích 45.332 ha với:
- Phía Đông giáp biển Đông;
- Phía Tây giáp đường sắt Bắc Nam;
- Phía Nam giáp thành phố Quảng Ngãi
- Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam.
Theo quy hoạch điều chỉnh, với quy mô diện tích khoảng 45.332 ha, trong đó phần diện tích đất liền khoảng 33.581 ha, đảo Lý Sơn 1.492 ha (gồm hiện trạng phần đảo nổi 1.039,85 ha và không gian phát triển mới) và diện tích mặt nước (vùng biển) khoảng 10.711,15 ha.
Khu kinh tế Dung Quất phát triển thành một trong những trung tâm kinh tế biển năng động, với nền kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực quan trọng của quốc gia; lấy cảnh quan đô thị biển làm sức hấp dẫn, lấy nền tảng cơ sở hạ tầng phát triển để đẩy mạnh kinh tế biển, hướng đến sự thịnh vượng.
Khu kinh tế Dung Quất được quy hoạch là Khu kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực: Công nghiệp – thương mại – dịch vụ – du lịch – đô thị và nông lâm ngư nghiệp. Trong đó, trọng tâm là công nghiệp lọc hóa dầu và năng lượng quốc gia, công nghiệp hóa chất và công nghiệp nặng với các ngành chủ đạo: Luyện cán thép, đóng tàu biển và các ngành công nghiệp khác gắn với việc khai thác cảng nước sâu. Là một trong các đầu mối giao thông vận tải, trao đổi hàng hóa và giao lưu quốc tế quan trọng của khu vực miền Trung và Tây Nguyên; có vị trí quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và về an ninh quốc phòng của quốc gia.
Quy hoạch hệ thống giao thông như cảng, sân bay và các trung tâm dịch vụ hậu cần, logistic, có diện tích khoảng 608 ha, trong đó khu bến Dung Quất, Sa Kỳ, Tịnh Hòa – Tịnh Kỳ, Lý Sơn, diện tích khoảng 300 ha; sân bay Lý Sơn khoảng 153 ha; trung tâm dịch vụ hầu cần cảng, logistics, diện tích khoảng 155 ha.
Quy mô dân số, đến năm 2030, Khu kinh tế Dung Quất khoảng 347.000 người (trong đó dân số đô thị là 295.000 người, nông thôn khoảng 52.000 người); tỷ lệ đô thị hóa khoảng 85%.
Tầm nhìn đến năm 2045, dân số khoảng 575.000 người (trong đó dân số đô thị là 546.000 người, nông thôn khoảng 29.000 người); tỷ lệ đô thị hóa khoảng 95%.
Về định hướng phát triển, cơ cấu phân khu chức năng toàn khu kinh tế được chia làm 05 phân khu chức năng chính, gồm:
(1) Phân khu đô thị, công nghiệp, dịch vụ Bắc Dung Quất;
(2) Phân khu đô thị, công nghiệp, dịch vụ Châu Ổ – Bình Long;
(3) Phân khu đô thị, công nghiệp, dịch vụ Nam Dung Quất;
(4) Phân khu đô thị, dịch vụ Đông Nam Dung Quất;
(5) Phân khu đô thị Lý Sơn.
Trong đó, các đô thị, khu đô thị có tổng diện tích khoảng 14.000 ha, gồm: Đô thị Lý Sơn (huyện Lý Sơn), đô thị Tịnh Phong (huyện Sơn Tịnh) và 04 khu đô thị hạt nhân của đô thị Bình Sơn (Dốc Sỏi, Châu Ổ – Bình Long, Vạn Tường, Đông Nam Dung Quất), khu đô thị Tịnh Hòa -Tịnh Kỳ (thành phố Quảng Ngãi), trong đó đất xây dựng dân dụng khoảng 9.365 ha (bao gồm đất đơn vị ở, đất công cộng, cây xanh, giao thông đô thị, và các thiết chế công đoàn lao động).
Khu du lịch, khu dịch vụ tập trung, với diện tích khoảng 713 ha, gồm: Khu vực Thiên Đàng – Khe Hai thuộc xã Bình Thạnh; đầm Thuận Phước, thuộc xã Bình Thuận; biển Lệ Thủy, Gành Yến thuộc xã Bình Trị và Bình Hải; biển Bình Châu thuộc xã Bình Châu và huyện đảo Lý Sơn.
Các khu chức năng hiện hữu trong Khu kinh tế Dung Quất được điều chỉnh, sắp xếp lại cho phù hợp với Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2045.
Đồ án đã xác định, phát triển Khu kinh tế Dung Quất gắn liền với phát triển mạng lưới đô thị trên địa bàn, cụ thể:
– Phấn đấu đến năm 2025: huyện Lý Sơn đạt một số tiêu chí cơ bản của đô thị loại IV; Toàn huyện Bình Sơn cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV, thành lập thị xã Bình Sơn trực thuộc tỉnh Quảng Ngãi; xã Tịnh Phong huyện Sơn Tịnh cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại V.
– Giai đoạn 2026-2035: Huyện Lý Sơn đạt tiêu chí đô thị loại IV; đô thị Bình Sơn cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại III; Nâng cấp xã Tịnh Phong đạt đô thị loại V, thành lập thị trấn Tịnh Phong thuộc huyện Sơn Tịnh.
– Giai đoạn 2036-2045: Tập trung đầu tư hoàn thiện đồng bộ cơ sở hạ tầng nâng cao cho các đô thị. Hướng tới thành lập thành phố Bình Sơn, thành phố Lý Sơn (huyện Lý Sơn) trực thuộc tỉnh Quảng Ngãi. Từng bước hình thành vùng đô thị động lực phía Bắc của tỉnh Quảng Ngãi (gồm: Thành phố Quảng Ngãi, thành phố Bình Sơn, thị trấn Tịnh Phong và thành phố Lý Sơn) và của cả Vùng kinh tế trọng điểm Miền trung.
Định hướng kiến trúc, cảnh quan:
Phát triển không gian đô thị hiện đại, hấp dẫn, giàu bản sắc, dựa trên cấu trúc cảnh quan và hệ sinh thái tự nhiên, đồi núi, sông, hồ, biển, hải đảo.
– Vùng cảnh quan ven biển: Phát triển, quản lý và khai thác hợp lý diện tích rừng phòng hộ ven biển, kết hợp sử dụng vào các mục đích công cộng và hỗ trợ phát triển du lịch bền vững; thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển và từ hành lang bảo vệ bờ biển dành cho không gian công cộng.
– Vùng cảnh quan khu đô thị Dốc Sỏi: Khai thác tối đa lợi thế về cảnh quan ven biển và vị trí tiếp giáp phía Nam sân bay Chu Lai. Xây dựng mật độ thấp, diện tích không gian xanh lớn, hòa nhập với cảnh quan thiên nhiên. Hình thành các không gian xanh, các khoảng đệm và hành lang xanh phân tách các khu chức năng của đô thị, tạo sự đa dạng trong bố cục không gian.
– Vùng cảnh quan khu đô thị Châu Ổ – Bình Long: Khai thác tối đa cảnh quan khu vực hai bên bờ sông Trà Bồng, sông Bi để tổ chức các không gian xanh, hành lang xanh để tạo ra các khu vực có môi trường sinh thái, tầm nhìn tốt. Các công trình cao tầng được ưu tiên xây dựng dọc tuyến đường Quốc lộ 1 và dọc trục đường Dốc Sỏi – Hoàng Sa.
– Vùng cảnh quan các khu đô thị ven biển (Vạn Tường, Đông Nam Dung Quất): Là khu vực ven biển từ xã Bình Trị đến xã Bình Châu với mật độ xây dựng thấp và tầng cao tối đa khoảng 30 tầng tại quảng trường biển trên đại lộ Bắc Tịnh Phong – Bình Châu. Điểm nhấn không gian là cảnh quan mở của khu vực quảng trường biển nằm tiếp giáp với tuyến đường ven biển Dung Quất – Sa Huỳnh. Các khu trung tâm Vạn Tường, Bình Châu bố trí các công trình cao tầng hiện đại, các trục đường hướng ra biển.
– Vùng cảnh quan đô thị Lý Sơn: Cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp các khu dân cư hiện hữu, phát triển các khu dân cư mới theo hướng kết hợp ở và khai thác phục vụ du lịch. Định hướng phát triển đô thị Lý Sơn thành trung tâm du lịch nghỉ dưỡng đẳng cấp quốc tế; khai thác và sử dụng bền vững không gian biển đảo và tài nguyên biển phục vụ phát triển du lịch.
Các khu chức năng hiện hữu trong KKT Dung Quất
Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp – đô thị – dịch vụ có tổng diện tích khoảng 8.040 ha, với 7 khu vực phát triển công nghiệp tập trung, trong đó các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được điều chỉnh có tổng diện tích khoảng 4.215 ha gồm:
- Khu công nghiệp Tây Dung Quất, khoảng 355 ha;
- Khu công nghiệp Đông Dung Quất, khoảng 2.205 ha;
- Khu công nghiệp Bình Hòa – Bình Phước I, khoảng 610 ha;
- Khu công nghiệp Bình Hòa – Bình Phước II, khoảng 305 ha;
- Khu công nghiệp Tịnh Phong, khoảng 138 ha;
- Khu công nghiệp VSIP, khoảng 582 ha;
- Cụm công nghiệp Bình Nguyên, khoảng 20 ha;
Quy hoạch bổ sung Cụm công nghiệp Tịnh Phong, khoảng 75 ha;
Quy hoạch bổ sung các khu công nghiệp – đô thị – dịch vụ, khoảng 3.750 ha (Khu công nghiệp – đô thị – dịch vụ Dung Quất I, khoảng 165 ha; Khu công nghiệp – đô thị – dịch vụ Dung Quất II, khoảng 1.085 ha; Khu công nghiệp – đô thị – dịch vụ Bình Thanh, khoảng 2.500 ha).
Tài liệu, bản vẽ quy hoạch Khu kinh tế Dung Quất
TT | Tên bản vẽ | Tỷ lệ | Ký hiệu |
1 | Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng | 1/50.000 | QH-01 |
2 | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội | 1/10.000 | QH-02 |
3 | Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật & môi trường | 1/10.000 | |
– | Giao thông | QH-03a | |
– | Cao độ nền và thoát nước mưa | QH-03b | |
– | Cấp nước | QH-03c | |
– | Cấp điện | QH-03d | |
– | TTLL | QH-03e | |
– | Thoát nước thải, QLCTR, NT | QH-03f | |
– | Môi trường | QH-03g | |
4 | Bản đồ đánh giá tổng hợp & lựa chọn đất xây dựng | 1/10.000 | QH-04 |
5 | Sơ đồ cơ cấu phát triển khu kinh tế | 1/10.000 | QH-05 |
6 | Sơ đồ định hướng phát triển không gian | 1/10.000 | QH-06 |
7 | Bản đồ quy hoạch sử dụng đất & phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch | 1/10.000 | QH-07 |
8 | Bản đồ định hướng phát triển giao thông | 1/10.000 | QH-08 |
9 | Bản đồ định hướng cao độ nền & thoát nước mưa | 1/10.000 | QH-09 |
10 | Bản đồ định hướng cấp nước | 1/10.000 | QH-10 |
11 | Bản đồ định hướng cấp điện | 1/10.000 | QH-11 |
12 | Bản đồ định hướng hệ thống viễn thông | 1/10.000 | QH-12 |
13 | Bản đồ định hướng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn & nghĩa trang | 1/10.000 | QH-13 |
14 | Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược | 1/10.000 | QH-14 |
15 | Bản vẽ định hướng kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan | Thích hợp | QH-15 |
Tổng hợp bởi Duan24h.net
Ngân Hàng cho vay tiêu dùng, bất động sản, phát hành thẻ 100 triệu tại TP Hà Nội
LIÊN HỆ MR. QUANG
0934.569.938 (ZALO 247)