Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Trà Bồng (Quảng Ngãi) giai đoạn 2021 – 2030 cập nhật 12/2024 bao gồm các công trình dân dụng, cơ quan, công nghiệp, hạ tầng giao thông.
Hành chính và vị trí địa lý
Vị trí tiếp giáp của huyện với các đơn vị hành chính như sau:
- Phía Bắc giáp: Huyện Bắc Trà My và huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
- Phía Nam giáp: Huyện Sơn Hà và huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi.
- Phía Đông giáp: Huyện Bình Sơn và huyện Sơn Tịnh;
- Phía Tây giáp: huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam và huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi;
Huyện Trà Bồng có 16 đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm: Thị trấn Trà Xuân và 15 xã gồm: Trà Bình, Trà Bùi, Trà Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Thủy, Hương Trà, Trà Tây, Sơn Trà, Trà Xinh, Trà Phong và Trà Thanh.
Quy hoạch giao thông huyện Trà Bồng
– Đường đối ngoại: Huyện Trà Bồng có các tuyến giao thông đối ngoại gồm Quốc lộ và đường Tỉnh chạy qua huyện như sau:
+ Tuyến Quốc lộ 24C dài 94,5 km nối liền Khu kinh tế Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi) với tỉnh Quảng Nam (huyện Bắc Trà My) với điểm đầu km0 tại Cảng Dung Quất, xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn; điểm giáp ranh tỉnh Quảng Nam tại km 80+69 tại xã Trà Thanh; Điểm cuối tuyến (km94+500) kết nối với trục chính tại trung tâm huyện Bắc Trà My (tỉnh Quảng Nam). Chiều dài qua huyện Trà Bồng là 39,18 km.
+ Tuyến đường ĐT.622B dài 31,69km đi qua trung tâm huyện Trà Bồng với điểm đầu tại km0 Quốc lộ 24C, trung tâm thị trấn Trà Xuân và điểm cuối tại Ủy ban Nhân dân xã Trà Phong, huyện Trà Bồng.
+ Tuyến đường ĐT.622C đi qua địa phận các huyện Sơn Tịnh và Trà Bồng với tổng chiều dài 23 km. Điểm đầu tuyến Km0+0.00 giao với QL1 tại Km1049+450 thuộc xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh. Điểm cuối tuyến Km23+0.00 nối vào đường tỉnh ĐT.622 tại Km19+200 thuộc xã Trà Bình, huyện Trà Bồng, chiều dài qua huyện 1,63 km.
+ Tuyến đường ĐT.626 đi qua địa phận các huyện Sơn Hà và Trà Bồng với tổng chiều dài khoảng 31,67 km. Điểm đầu tuyến Km0+0.00 tại cầu Tà Mang, thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng. Điểm cuối tuyến Km31+670 giao với đường tỉnh ĐT.622B tại lý trình Km58+500 thuộc địa phận xã Trà Tây, huyện Trà Bồng, chiều dài qua huyện 19,14 km.
– Hệ thống đường huyện: Có 19 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 177,89 km đã nhựa hoá và cứng hoá được 108,29 km chủ yếu đạt quy mô nền 6 m, mặt 3,5m, còn lại là đường đất 69,60 km chưa được nhựa hoá, cứng hoá, trong đó có một số tuyến ở giai đoạn thông tuyến:
+ Tuyến ĐH.68 (Trà Bình – Trà Tân): Điểm đầu tại Km22 đường Tịnh Phong – Trà Bình; Điểm cuối tại Km5+230 đường Tịnh Đông – Trà Tân, quy mô cấp đường cấp V miền núi.
+ Tuyến ĐH.68B (Trà Tân – Cà Đam): Điểm đầu tại Ủy ban nhân dân xã Trà Tân; Điểm cuối tại thôn Nước Nia, xã Trà Bùi, quy mô cấp đường cấp V miền núi.
+ Tuyến ĐH.69 (Trà Phú – Trà Giang): Điểm đầu tại Km21+500 đường ĐT.622B; Điểm cuối tại Ủy ban nhân dân xã Trà Giang, quy mô cấp đường cấp V miền núi.
+ Tuyến ĐH.69B (Trà Giang – Bình Minh): Điểm đầu tại Km16+260 đường Bình Minh – Trà Giang; Điểm cuối tại Km20+590 đường Bình Minh – Trà Giang, quy mô cấp đường cấp V miền núi.
+ Tuyến ĐH.71 (Trà Lâm – Trà Hiệp): Điểm đầu tại Km41+990 đường ĐT.622B; Điểm cuối tại xã Trà Hiệp, quy mô cấp đường cấp V miền núi.
+ Tuyến ĐH.69C (Trà Giang – Trà Thủy): Điểm đầu tại xã Trà Giang; Điểm cuối giáp QL.24C, quy mô cấp đường cấp V miền núi.
+ Tuyến ĐH.68C (Trà Tân – Trà Nham): Điểm đầu tại Ủy ban nhân dân xã Trà Tân; Điểm cuối tại thôn Tây Trà Ót, xã Trà Tân, quy mô cấp đường cấp V miền núi.
+ Tuyến Trà Phong – Trà Thanh: Điểm đầu tại xã Trà Phong; Điểm cuối tại xã Trà Thanh, quy mô cấp đường cấp VI miền núi.
+ Tuyến Trà Nham – giáp Trà Xuân: Điểm đầu tại Trà Nham; Điểm cuối tại Trà Xuân, quy mô cấp đường cấp A miền núi.
+ Tuyến Trà Phong – Trà Ka: Điểm đầu tại xã Trà Phong; Điểm cuối tại Trà Ka, quy mô cấp đường cấp VI miền núi.
+ Tuyến Eo Chim – Trà Nham – dốc Bình Minh: Điểm đầu tại đỉnh Eo Chim; Điểm cuối tại Trà Nham (nay là xã Hương Trà), quy mô cấp đường cấp VI miền núi.
+ Tuyến ngã ba Trà Bao – Trà Quân: Điểm đầu tại Trà Bao; Điểm cuối tại Trà Quân (nay là xã Sơn Trà), quy mô cấp đường cấp VI miền núi.
+ Tuyến Trà Phong – Trà Xinh: Điểm đầu tại xã Trà Phong; Điểm cuối tại xã Trà Xinh, quy mô cấp đường cấp VI miền núi.
+ Tuyến Trà Thọ – Trà Lãnh: Điểm đầu tại xã Trà Thọ (nay là xã Trà Tây; Điểm cuối tại xã Trà Lãnh (nay là xã Hương Trà), quy mô cấp đường cấp VI miền núi.
+ Tuyến Trà Phong – Gò Rô – Trà Bung: Điểm đầu tại xã Trà Phong; Điểm cuối thôn Trà Bung, quy mô cấp đường cấp VI miền núi.
+ Tuyến số 2 (đường ngoại vùng Hồ Nước Trong): Điểm đầu tại Trà Thọ (nay là xã Trà Tây); Điểm cuối giáp tuyến DLTT, quy mô giao thông nông thôn cấp A miền núi.
+ Tuyến số 3 (đường ngoại vùng Hồ Nước Trong): Điểm đầu tại ĐT.622B (Km60+200); Điểm cuối tại khu tái đinh cư Đồi Trạm, quy mô giao thông nông thôn cấp A miền núi.
+ Tuyến số 4 (đường ngoại vùng Hồ Nước Trong): Điểm đầu tại Ủy ban nhân dân xã Trà Xinh; Điểm cuối khu dân cư Trà Veo, quy mô giao thông nông thôn cấp A miền núi.
Hồ sơ QHXDV H. Trà Bồng (5 Files)
Bản đồ QHSDĐ H. Trà Bồng 2022 (12 MB)
Bản đồ QHSDĐ H. Trà Bồng 2030 (17 MB)
(Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Trà Bồng (Quảng Ngãi) năm 2021, 2022, 2023, 2024, 2025, 2026, 2027, 2028, 2029, 2030, 2035, 2040, 2045, 2050)
Ngân Hàng cho vay tiêu dùng, bất động sản, phát hành thẻ 100 triệu tại TP Hà Nội
LIÊN HỆ MR. QUANG
0934.569.938 (ZALO 247)