Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050: TP Bắc Ninh, TP Từ Sơn, Gia Bình, Lương Tài, TX Quế Võ, TX Thuận Thành, Tiên Du, Yên Phong.
Tên, phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạch
Tên quy hoạch : Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch : Toàn bộ phạm vi phần lãnh thổ tỉnh Bắc Ninh với tổng diện tích tự nhiên 822,7 km2, với 8/8 đơn vị hành chính: 02 thành phố (Bắc Ninh và Từ Sơn) và 2 thị xã (Quế Võ và Thuận Thành), 4 huyện (Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình và Lương Tài).
Ranh giới tọa độ địa lý từ 20°58’ đến 21°16’ vĩ độ Bắc, từ 105°54’ đến 106°19’ kinh độ Đông.
- Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang
- Phía Nam giáp tỉnh Hưng Yên và một phần thủ đô Hà Nội
- Phía Đông giáp tỉnh Hải Dương
- Phía Tây giáp thủ đô Hà Nội
Thời kỳ lập quy hoạch : Thời kỳ quy hoạch: 2021-2030; Tầm nhìn dài hạn: đến năm 2050.
Lộ trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh
a) Giai đoạn 2021-2025:
- Công nhận đô thị Từ Sơn đạt tiêu chí đô thị loại II.
- Công nhận các đô thị Yên Phong đạt tiêu chí đô thị loại IV và trở thành thị xã, đô thị Tiên Du đạt tiêu chí đô thị loại III và trở thành thành phố trực thuộc tỉnh.
- Thành lập các thị xã Quế Võ, Thuận Thành.
- Thành lập thị trấn Nhân Thắng.
- Công nhận các đô thị Trung Kênh và Lâm Thao đạt tiêu chí đô thị loại V và thành lập thị trấn.
b) Giai đoạn 2026-2030:
- Công nhận các đô thị Thuận Thành, Quế Võ, Yên Phong đạt tiêu chí đô thị loại III.
- Công nhận đô thị Cao Đức đạt tiêu chí đô thị loại V và thành lập thị trấn.
- Cơ bản tỉnh Bắc Ninh đạt tiêu chí đô thị loại I trực thuộc trung ương, định hướng phát triển trở thành thành phố trực thuộc trung ương.
Bảng 90. Định hướng phân bố hệ thống các đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
TT | Đô thị | Loại đô thị | ||
2020 | 2025 | 2030 | ||
1 | Tỉnh Bắc Ninh | Đáp ứng tiêu chí đô thi loại I | ||
2 | Đô thị Bắc Ninh | I | I | I |
3 | Đô thị Từ Sơn | III | II | II |
4 | Đô thị Yên Phong | V | IV | III |
5 | Đô thị Quế Võ | IV | IV | III |
6 | Đô thị Tiên Du | V | III | III |
7 | Đô thị Thuận Thành | IV | IV | III |
8 | Đô thị Gia Bình | V | V | V |
9 | Đô thị Thứa (H. Lương Tài) | V | V | V |
10 | Đô thị Nhân Thắng (H. Gia Bình) | V | V | V |
11 | Đô thị Cao Đức (H. Gia Bình) | V | ||
12 | Đô thị Trung Kênh (H. Lương Tài) | V | ||
13 | Đô thị Lâm Thao | V |
– Quy hoạch Khu công nghệ thông tin tập trung Bắc Ninh diện tích khoảng 250ha;
– Quy hoạch KĐT, đào tạo, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ tỉnh Bắc Ninh (khu số 01 tại thị trấn Lim và xã Liên Bão; khu số 02 tại các xã Việt Đoàn, Minh Đạo, Lạc vệ, Tân Chi); KĐT du lịch, sinh thái, thông minh Phật Tích tại huyện Tiên Du. KĐT sinh thái, văn hóa, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí trên địa bàn huyện Tiên Du, thành phố Từ Sơn khoảng 1.640 ha
– Quy hoạch bổ sung KĐT đổi mới sáng tạo trong đó có các chức năng TTTM, dịch vụ, vui chơi giải trí, các trọng tâm về khai thác giá trị văn hóa lịch sử, du lịch tâm linh, trung tâm thể thao cấp quốc tế, quốc gia và cấp vùng, khu dịch vụ y tế nghiên cứu về tế bào gốc, thẩm mỹ, khu du lịch, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, các Trung tâm nghiên cứu phát triển (R&D), khu nghiên cứu khoa học, công nghệ cấp quốc tế; Khu logistics;… Kết nối các trung tâm dịch vụ – công cộng bằng hệ thống đường bộ, đường sắt đô thị hiện đại nhằm đảm bảo vai trò của thành phố trực thuộc Trung ương, tạo động lực phát triển cân bằng hai hòa các khu vực.
Các KĐT đều có những chức năng đặc thù như sau:
- KĐT Tây Bắc thành phố Bắc Ninh khoảng 534 ha khai thác đặc sắc của Văn hoá quan họ, hiện đại, sinh thái và thông minh;
- KĐT liên hợp thể thao tỉnh Bắc Ninh khoảng 1.448 ha (tại Tân Chi, Lạc Vệ, huyện Tiên Du và các xã Hán Quảng, Yên giả, Chi Lăng, thị xã Quế Võ), là khu liên họp thể thao cấp vùng, đảm bảo tiêu chuẩn tổ chức thi đầu các sự kiến thi đấu thể thao thương đương cấp quốc gia, quốc tế,…, TTTM dịch vụ, vui chơi giải trí, du lịch, KĐT có chất lượng môi trường sống cao, đồng bộ và kiến trúc hài hòa với thiên nhiên, là Trung tâm Hành chính – Chính trị mới của Tỉnh Bắc Ninh (sau năm 2030).
- KĐT Đông Nam thành phố Bắc Ninh khoảng 622 ha – KĐT hiện đại, khoa học, sáng tạo cấp vùng.
- KĐT nghệ thuật Kinh Bắc khoảng 300 ha, khai thác 7 hình thái của Nghệ thuật dân gian đương đại.
- KĐT Văn hoá du lịch tâm linh, khai thác cảnh quan núi Dạm, chùa Dạm, chùa Hàm Long, ngòi Con Tên khoảng 135,73 ha.
- KĐT tại khu vực Tiên Du – Từ Sơn khoảng 1.687 ha, là khu đô thị, dịch vụ du lịch, sinh thái hiện đại với đầy đủ các tiện ích, thân thiện với thiên nhiên, gắn với trung tâm mua sắm du lịch trải nghiệm cấp vùng;
- KĐT khoảng 2.005 ha tại huyện Tiên Du, khai thác cảnh quan và các giá trị về du lịch tâm linh của khu vực chùa Phật Tích, chùa Bách Môn,… là khu đô thị, dịch vụ du lịch, sinh thái hiện đại với đầy đủ tiện ích, thân thiện với thiên nhiên, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội;
- KĐT phía Tây thị xã Thuận Thành khoảng 769,5 ha, khai thác giá trị lịch sử của Lăng Kinh Dương Vương, chùa Dâu, Luy Lâu, Bút Tháp,… là khu đô thị du lịch, văn hóa “cội nguồn Việt”, sinh thái, vui chơi giải trí lớn của tỉnh, khu nhà ở hiện đại với đầy đủ tiện ích, thân thiện với thiên nhiên, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội;
- KĐT phía Tây, Tây Bắc thị xã Thuận Thành khoảng 1.530 ha, khai thác giá trị lịch sử của Lăng Kinh Dương Vương, chùa Dâu, Luy Lâu, Bút Tháp,… là khu đô thị đa chức năng có quy mô cấp vùng tỉnh, khu đô thị tổng hợp vui chơi giải trí, bảo tồn, khai thác, phát huy giá trị cảnh quan tự nhiên, các di tích lịch sử, văn hóa trong khu vực,…;
- KĐT Tây Chờ huyện Yên Phong khoảng 465 ha kết nối Bắc Ninh – Hà Nội.
- KĐT Phúc Ninh thành phố Bắc Ninh, khai thác lợi thế về Thương mại, công cộng hỗn hợp.
c) Định hướng mô hình thành phố trực thuộc TW (mục tiêu năm 2030)
Tỉnh Bắc Ninh có ý tưởng về mô hình trở thành Thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
Bảng 91. Phương án thành lập thành phố Bắc Ninh trực thuộc Trung ương
TÊN ĐÔ THỊ | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 | 2029 | 2030 |
TP. Bắc Ninh | Loại I và dự kiến trở thành quận | |||||||||
TP. Từ Sơn | Đô thị loại II | Đô thị loại II và Dự kiến trở thành quận | ||||||||
Tiên Du | Đô thị loại III và dự kiến trở thành thành phố trực thuộc tỉnh | Đô thị loại III và Dự kiến trở thành quận | ||||||||
Yên Phong | Đô thị loại IV và dự kiến trở thành thị xã | Đô thị loại III và Dự kiến trở thành quận | ||||||||
TX. Quế Võ | Đô thị loại IV và dự kiến trở thành thị xã | Đô thị loại III và Dự kiến trở thành quận | ||||||||
Tỉnh Bắc Ninh | Dự kiến trở thành đô thị loại I và thành phố trực thuộc trung ương | |||||||||
TX. Thuận Thành | Đô thị loại IV và dự kiến trở thành thị xã | Đô thị loại III | ||||||||
Gia Bình | Đô thị loại V, thị trấn | |||||||||
Thứa | Đô thị loại V, thị trấn | |||||||||
Nhân Thắng | Đô thị loại V, thị trấn | |||||||||
Trung Kênh | Đô thị loại V và dự kiến thành lập thị trấn | |||||||||
Lâm Thao | Đô thị loại V và dự kiến thành lập thị trấn | |||||||||
Cao Đức | Đô thị loại V và dự kiến thành lập thị trấn |
Tài liệu, bản đồ quy hoạch tỉnh Bắc Ninh
Chú ý: Hồ sơ Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 rà soát sau thẩm định
Báo cáo tóm tắt quy hoạch tỉnh Bắc Ninh 2030
Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch tỉnh Bắc Ninh 2030
01_Bản đồ vị trí và mối liên hệ
2.1_Bản đồ hiện trạng tự nhiên
2.2_Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế xã hội
2.3_Bản đồ hiện trạng khu công nghiệp
2.4_Bản đò hiện trạng cụm công nghiệp
2.5_Bản đồ hiện trạng nông lâm thủy sản
2.6 Bản đồ hiện trạng phát triển dịch vụ
2.7_Bản đồ hiện trang phát triển du lịch
2.8_Bản đồ hiện trạng phát triển VHTT
2.9_Bản đồ hiện trạng phát triển GDDT, NN
2.10_Bản đồ hiện trạng phát triển Y Tế
2.11_Bản đồ hiện trạng phát triển ASXH
2.12 Bản đồ hiện trạng phát triển hạ tầng VTTĐ
2.13_Bản đồ hiện trạng đô thị, nông thôn
2.14_Bản đồ hiện trạng hạ tầng GTVT
2.15_Bản đồ hiện trạng phòng chống thiên tai thủy lợi
2.16_Bản đồ hiện trạng cấp nước sinh hoạt và nước thải
2.17 Bản đồ hiện trạng phát triển mạng lưới cấp điện
2.18 Bản đồ hiện trạng phát triển thông tin truyền thông
2.19_Bản đồ hiện trạng môi trường, thiên nhiên và đa dạng sinh học
2.20_Bản đồ hiện trạng thăm dò khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên
2.21_Bản đồ hiện trạng khai thác tài nguyên nước
2.22_Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.23_Bản đồ hiện trạng phát triển khoa học công nghệ
2.24_Bản đồ hiện trạng lịch sử, di tích văn hóa và danh lam thắng cảnh
3_Bản đồ đánh giá đất theo mục đích sử dụng
4_Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị nông thôn
5. Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng
6.1_Bản đồ phương án phát triển dịch vụ
6.2_Bản đồ phương án phát triển du lịch
6.3_Bản đồ phương án phát triển VHTT
6.4_Bản đồ phương án giáo dục đào tạo, nghề nghiệp
6.5_Bản đồ phương án phát triển y tế
6.6_Bản đồ phương án an sinh xã hội
6.7_Bản đồ phương án phát triển khoa học công nghệ
6.8_Bản đồ phương án phát triển Khu công nghiệp
6.9_Bản đồ phương án phát triển Cụm công nghiệp
7.1_Bản đồ phương án phát triển hạ tầng GTVT
7.2_Bản đồ phương án cấp nước sinh hoạt và nước thải
7.3. Bản đồ phương án phát triển mạng lưới cấp điện
7.4_Bản đồ phương án thông tin truyền thông
7.5 Bản đồ phương án phát triển hạ tầng viễn thông thụ động
7.6_Bản đồ phương án thoát nước, xử lý chất thải rắn
8_Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất
9.1_Bản đồ phương án thăm dò khai thác bảo vệ tài nguyên
9.2_Bản đồ phương án khai thăm dò thác bảo vệ tài nguyên nước
10.1_Bản đồ phương án bảo vệ môi trường thiên nhiên và đa dạng sinh học
10.2_Bản đồ phương án phòng chống thiên tai thủy lợi, ứng phó biến đổi khí hậu
11_Bản đồ phương án quy hoạch vùng liên huyện
12. Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện
Tổng hợp bởi Duan24h.net
Ngân Hàng cho vay tiêu dùng, bất động sản, phát hành thẻ 100 triệu tại TP Hà Nội
LIÊN HỆ MR. QUANG
0934.569.938 (ZALO 247)