Quy hoạch Khu kinh tế (KKT), Khu công nghiệp (KCN), Cụm công nghiệp (CCN) tại tỉnh Trà Vình thời kỳ năm 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Khu kinh tế Định An
KKT Định An được định hướng phát triển thành vùng kinh tế động lực của tỉnh và của vùng với tính chất phát triển tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực, gồm: công nghiệp, thương mại, dịch vụ, đô thị và nông nghiệp gắn với kinh tế biển. Các ngành được ưu tiên phát triển trong KKT Định An gồm: sản xuất điện năng, hóa dầu, đóng tàu cùng với các ngành công nghiệp phụ trợ khác; phát triển khu nuôi trồng thủy sản theo hướng sử dụng CNC; phát triển dịch vụ, du lịch với các sản phẩm độc đáo gắn với kinh tế cảng, khu phi thuế quan, các khu dân cư đô thị và nông thôn mới. Đến năm 2030 cơ bản hoàn thiện KCHT các KCN và khu chức năng, đưa các KCN vào hoạt động có hiệu quả.
Đến năm 2030, diện tích là 5.996 ha, tăng so với năm 2020: 39.020 ha.
Bảng 5.8: Quy hoạch sử dụng đất KKT giai đoạn 2021-2030 (ĐVT: ha)
Danh mục | Vị trí (xã) | 2020 | 2025 | 2030 |
KCN Định An | Định An và Đôn Xuân | 591 | 591 | 591 |
KCN Đôn Xuân – Đôn Châu | Đôn Xuân, Đôn Châu | 934 | 934 | 934 |
KCN Ngũ Lạc | Ngũ Lạc | 936 | 936 | 936 |
Khu dịch vụ công nghiệp | Ngũ Lạc | 305 | 305 | 305 |
Khu kho ngoại quan (logistic) | Đôn Xuân | 101 | 101 | 101 |
Khu phi thuế quan | 501 | 501 | 501 | |
Khu cảng và dịch vụ cảng Long Toàn | 260 | 260 | 260 | |
Khu cảng tổng hợp Định An | 128,61 | 128,61 | 128,61 |
Nguồn: Sở Công thương tỉnh Trà Vinh và tính toán của đơn vị tư vấn
Phân theo đơn vị hành chính cấp huyện: huyện Trà Cú 3.291 ha; huyện Duyên Hải 22.620 ha; TX Duyên Hải 13.109 ha.
Trong quá trình điều chỉnh tổng thể KKT Định An, tỉnh Trà Vinh đến năm 2040 cập nhật, điều chỉnh lại các khu chức năng theo hướng tích hợp nhiều chức năng như: Khu công nghiệp chuyên ngành, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sinh thái và công nghiệp – đô thị – dịch vụ.
Khu công nghiệp (KCN) tỉnh Trà Vinh
Các KCN trên địa bàn tỉnh được giữ nguyên như hiện nay, gồm 3 KCN bên ngoài KKT Định An và các KCN đã được quy hoạch trong phạm vi KKT Định An, cụ thể như sau:
Bảng 5.9: Phân bố không gian và sử dụng đất các KCN giai đoạn 2021-2030
Tên KCN | Vị trí | Diện tích (ha) | |||
Hiện trạng năm 2020 | Quy hoạch giai đoạn 2021-2025 | Quy hoạch giai đoạn 2026-2030(*) | Đến năm 2030 | ||
KCN Long Đức | xã Long Đức, TP. Trà Vinh | 108 | 98 | 98 | |
KCN Cầu Quan | TT. Cầu Quan, H. Tiểu Cần, xã Ninh Thới, H. Cầu Kè | 120 | 120 | ||
KCN Cổ Chiên | Xã Đại Phước, H. Càng Long | 200 | 200 | ||
KCN trong KKT Định An | Trong phạm vi KKT Định An | 105 | 287 | 392 | |
Tổng cộng | 108 | 523 | 810 |
Nguồn: Sở TN&MT, BQL khu kinh tế, tính toán của đơn vị tư vấn
(*): Dự kiến mở rộng khi có nhu cầu
Cụm công nghiệp (CCN) tỉnh Trà Vinh
Giai đoạn 2021-2030 quy hoạch phát triển 08 CCN, tổng diện tích 202,7 ha (Bảng 5.10). Các CCN trên địa bàn tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030 được quy hoạch như sau:
Giữ nguyên vị trí và điều chỉnh diện tích 07 CCN đã có trong quy hoạch trước đây, bao gồm:
- CCN Sa Bình thuộc Ấp Sa Bình, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh, diện tích 32,58 ha (giảm 18,58 ha);
- CCN Tân Ngại thuộc xã Lương Hòa, huyện Châu Thành, diện tích: 10,1 ha (giảm 11,02 ha);
- CCN Bà Trầm thuộc xã Hưng Mỹ, huyện Châu Thành, diện tích 25 ha (giảm 25 ha);
- CCN An Phú Tân thuộc xã An Phú Tân – huyện Cầu Kè, diện tích 20 ha;
- CCN Phú Cần thuộc xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần, diện tích quy hoạch 10,5 ha (giảm 39,5 ha);
- CCN Lưu Nghiệp Anh thuộc xã Lưu Nghiệp Anh – huyện Trà Cú, diện tích 31,52ha ;
- CCN Hiệp Mỹ Tây thuộc xã Hiệp Mỹ Tây, huyện Cầu Ngang, diện tích 40 ha.
Đưa ra khỏi quy hoạch 07 CCN vì các lý do: phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia phân bổ cho lĩnh vực công nghiệp, không có vị trí thuận lợi về giao thông cả đường bộ và thủy; chi phí đầu tư cao (chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật, san lắp, đền bù cao,…) không khuyến khích nhà đầu tư tham gia đầu tư, bao gồm:
- CCN Châu Thành, Xã Lương Hòa, huyện Châu Thành diện tích 50 ha;
- CCN Càng Long, Xã An Trường huyện Càng Long diện tích 23 ha;
- CCN Tân Bình thuộc xã Tân Bình, huyện Càng Long, diện tích 25 ha;
- CCN Hòa Ân, xã Hòa Ân huyện Cầu Kè, diện tích 50 ha;
- CCN Tân Hòa, xã Tân Hòa, huyện Tiểu Cần, diện tích 40 ha;
- CCN Mỹ Long Bắc xã Long Bắc Huyện Cầu Ngang, diện tích 40 ha;
- CCN Long Sơn, xã Long Sơn Huyện Cầu Ngang, diện tích 40 ha.
Bổ sung thêm CCN Bình Phú, xã Bình Phú, Huyện Càng Long với diện tích 33 ha nhằm phát huy khả năng kết nối hạ tầng kinh tế xã hội và hạ tầng kỹ thuật, giải quyết được lao động tại chỗ thuộc vùng sâu, vùng xa của huyện, phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch sử dụng đất và định hướng phát triển công nghiệp của tỉnh Trà Vinh và huyện Càng Long.
Giai đoạn từ sau năm 2030 và tầm nhìn đến 2050, thực hiện đầu tư 07 CCN với tổng diện tích dự kiến là 269,53 ha. Như vậy, theo định hướng phát triển CCN trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2050 có tổng diện tích 472,23 ha (giai đoạn 2021-2030: 202,7ha, giai đoạn sau 2030 và tầm nhìn đến năm 2050: 269,53 ha).
Bảng 5.10: Tổng hợp quy hoạch các CCN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030
Tên cụm công nghiệp | Vị trí | Diện tích | Lĩnh vực hoạt động | ||
2030 | 2021-2025 | 2026-2030 | |||
CCN Sa Bình | Ấp Sa Bình, xã Long Đức, TP Trà Vinh | 32,58 | 32,58 | các ngành CN hỗ trợ như sản xuất tôn, các mặt hàng từ gỗ, gia công các sản phẩm cơ khí, hàn tiện, sửa chữa ô tô, mô tô, sản xuất hàng may mặc, các sản phẩm từ da, giày da, vật liệu xây dựng, mua bán phế liệu… | |
CCN Bà Trầm | Xã Hưng Mỹ, H. Châu Thành | 25 | 25 | CN chế biến các sản phẩm từ nguồn nguyên liệu tại địa phương, chế biến bảo quản thủy sản và các sản phẩm thủy sản; sản xuất hàng may mặc; sửa chữa, gia công các sản phẩm cơ khí; CN hỗ trợ như may công nghiệp, … | |
CCN Tân Ngại | Ấp Tân Ngại, xã Lương Hòa, H. Châu Thành | 10,1 | 10,1 | sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu; chế biến nông sản và thủy sản; sản xuất hàng may mặc, | |
CCN An Phú Tân | Xã An Phú Tân, Huyện Cầu Kè | 20 | 20 | Chế biến bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản; sản xuất thực phẩm khác; sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng từ xỉ than; sản xuất sản phẩm cơ khí, điện tử dân dụng; sản Sản xuất thiết bị điện; đóng tàu và thuyền; các ngành CN hỗ trợ… | |
CCN Phú Cần | Xã Phú Cần H. Tiểu Cần | 10,5 | 10,5 | CN chế biến các sản phẩm từ nguồn nguyên liệu tại địa phương, chế biến bảo quản thủy sản và các sản phẩm thủy sản; xay xát và sản xuất bột thô; sản xuất thực phẩm khác; sản xuất hàng may mặc xuất khẩu; sửa chữa, gia công các sản phẩm cơ khí; các ngành công nghiệp hỗ trợ, … | |
CCN Lưu Nghiệp Anh | Xã Lưu Nghiệp Anh, Huyện Trà Cú | 31,52 | 11,52 | 20 | Chế biến bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản; chế biến và bảo quản rau quả; xay xát và sản xuất bột thô; sản xuất thực phẩm khác; sản xuất thiết bị điện; đóng tàu và thuyền; các ngành công nghiệp hỗ trợ… |
CCN Hiệp Mỹ Tây | Xã Hiệp Mỹ Tây, Huyện Cầu Ngang | 40 | 20 | 20 | công nghiệp chế biến các sản phẩm từ nguồn nguyên liệu tại địa phương, chế biến bảo quản thủy sản và các sản phẩm thủy sản; sản xuất hàng may mặc; sửa chữa, gia công các sản phẩm cơ khí; các ngành công nghiệp hỗ trợ như may công nghiệp, may khẩu trang y tế… |
CCN Bình Phú | Xã Bình Phú, H Càng Long | 33 | 13 | 20 |
Nguồn: Sở Công thương và tính toán của đơn vị tư vấn
Tổng hợp bởi Duan24h.net
Ngân Hàng cho vay tiêu dùng, bất động sản, phát hành thẻ 100 triệu tại TP Hà Nội
LIÊN HỆ MR. QUANG
0934.569.938 (ZALO 247)