Quy định cấp đổi, phân hạng giấy phép lái xe từ năm 2025

102
Quy định cấp đổi, phân hạng giấy phép lái xe từ năm 2025
Quy định cấp đổi, phân hạng giấy phép lái xe từ năm 2025
Mục lục

    Dưới đây là nội dung chi tiết hơn về quy định đổi, cấp lại giấy phép lái xe và danh sách các hạng giấy phép lái xe theo quy định mới tại Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15:

    Quy định về việc đổi, cấp lại giấy phép lái xe

    Theo Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ ban hành vào ngày 27/6/2024 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2025, các trường hợp đã được cấp giấy phép lái xe trước khi luật này có hiệu lực và có nhu cầu đổi hoặc cấp lại sẽ phải tuân theo các quy định sau:

    Giấy phép lái xe hạng A1: Được đổi sang giấy phép hạng A, với điều kiện chỉ được điều khiển mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh dưới 175 cm³ hoặc động cơ điện dưới 14 kW.

    Giấy phép lái xe hạng A2: Được đổi sang giấy phép hạng A, không giới hạn loại xe.

    Giấy phép lái xe hạng A3: Được đổi sang giấy phép lái xe hạng B1, dành cho người điều khiển xe mô tô ba bánh.


    Giấy phép lái xe hạng A4: Được đổi sang chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng (máy kéo dưới 1.000 kg) và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ.

    Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động: Được đổi sang giấy phép hạng B với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển ô tô số tự động.

    Giấy phép lái xe hạng B1 và B2: Có thể được đổi sang giấy phép hạng B hoặc C1 và kèm theo chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng (máy kéo dưới 3.500 kg).

    Giấy phép lái xe hạng C: Sẽ giữ nguyên hạng C và có thể kèm thêm chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng (máy kéo trên 3.500 kg).

    Giấy phép lái xe hạng D: Được đổi sang giấy phép hạng D2 và kèm theo chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng (máy kéo trên 3.500 kg).

    Giấy phép lái xe hạng E: Được đổi sang hạng D và bổ sung chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng (máy kéo trên 3.500 kg).

    Giấy phép lái xe hạng FB2: Được đổi thành giấy phép hạng BE hoặc C1E, cùng với chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng (máy kéo dưới 3.500 kg).

    Giấy phép lái xe hạng FC: Được đổi thành hạng CE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng (máy kéo trên 3.500 kg).

    Giấy phép lái xe hạng FD: Được đổi thành hạng D2E và kèm theo chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng (máy kéo trên 3.500 kg).

    Giấy phép lái xe hạng FE: Được đổi thành hạng DE và bổ sung chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng (máy kéo trên 3.500 kg).

    Danh sách các hạng giấy phép lái xe theo quy định mới

    Hạng A1: Cấp cho người điều khiển mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm³ hoặc động cơ điện đến 11 kW.

    Hạng A: Cấp cho người điều khiển mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm³ hoặc động cơ điện trên 11 kW, bao gồm cả các loại xe trong hạng A1.

    Hạng B1: Cấp cho người điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe trong hạng A1.

    Hạng B: Cấp cho người điều khiển ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể ghế lái) và ô tô tải có trọng lượng toàn bộ theo thiết kế dưới 3.500 kg. Ngoài ra, người sở hữu giấy phép lái xe hạng B có thể điều khiển xe ô tô kéo rơ moóc với trọng lượng toàn bộ theo thiết kế dưới 750 kg.

    Hạng C1: Cấp cho người điều khiển ô tô tải và ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 3.500 kg đến 7.500 kg. Hạng C1 cũng bao gồm việc điều khiển xe kéo rơ moóc với trọng lượng toàn bộ dưới 750 kg.

    Hạng C: Cấp cho người điều khiển ô tô tải và ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ trên 7.500 kg, cùng khả năng điều khiển xe kéo rơ moóc với trọng lượng toàn bộ dưới 750 kg.

    Hạng D1: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở từ 9 đến 16 chỗ (không kể ghế lái), bao gồm xe kéo rơ moóc dưới 750 kg và các loại xe quy định trong các hạng B, C1, và C.

    Hạng D2: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người (bao gồm xe buýt) từ 16 đến 29 chỗ ngồi (không kể ghế lái), bao gồm cả xe kéo rơ moóc dưới 750 kg và các loại xe trong hạng B, C1, C, D1.

    Hạng D: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở trên 29 chỗ ngồi, xe giường nằm, và các loại xe trong hạng B, C1, C, D1, D2. Người sở hữu hạng D cũng có thể điều khiển xe kéo rơ moóc dưới 750 kg.

    Hạng BE: Cấp cho người điều khiển ô tô hạng B kéo rơ moóc có trọng lượng toàn bộ trên 750 kg.

    Hạng C1E: Cấp cho người điều khiển ô tô hạng C1 kéo rơ moóc có trọng lượng toàn bộ trên 750 kg.

    Hạng CE: Cấp cho người điều khiển ô tô hạng C kéo rơ moóc có trọng lượng toàn bộ trên 750 kg, bao gồm cả xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

    Hạng D1E: Cấp cho người điều khiển ô tô hạng D1 kéo rơ moóc có trọng lượng toàn bộ trên 750 kg.

    Hạng D2E: Cấp cho người điều khiển ô tô hạng D2 kéo rơ moóc có trọng lượng toàn bộ trên 750 kg.

    Hạng DE: Cấp cho người điều khiển ô tô hạng D kéo rơ moóc trên 750 kg, bao gồm cả xe chở khách nối toa.

    Theo dõi nhận tin mới và gửi yêu cầu hỗ trợ
    TIKTOK | ZALO | TELEGRAM
    | FACEBOOK
    Đóng góp nội dung, tài liệu liên hệ Zalo 0813.830.830 và nếu thấy nội dung này hữu ích xin hãy chia sẻ.

    Ngân Hàng cho vay tiêu dùng, bất động sản, phát hành thẻ 100 triệu tại TP Hà Nội
    LIÊN HỆ MR. QUANG 0934.569.938 (ZALO 247)

    BÌNH LUẬN

    Vui lòng nhập bình luận của bạn
    Vui lòng nhập tên của bạn ở đây